Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH An Thanh

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH An Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH An Thanh
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THANH 
Họ tên ...........................................
Lớp 2..............................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2015 - 2016
(Thời gian 60 phút, không thời gian giao đề )
ĐIỂM
Đọc : 
Viết :
TB : 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...
...
...
A - KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 40 tiếng/phút) trong các bài tập đọc sau
Bài: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 4)
Bài: “Làm việc thật là vui” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 16)
Bài: “Gọi bạn” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 28)
Bài: “Bím tóc đuôi sam” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 31, 32)
Bài: “Ngôi trường mới” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 50, 51)
Bài: “Cây xoài của ông em” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 89)
Bài: “Mẹ” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 101)
Bài: “Quà của bố” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 107)
Bài: “Câu chuyện bó đũa” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 112)
Bài: “Bé Hoa” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 121)
 II - Kiểm tra đọc hiểu: ( 5 điểm) ( 20 phút) 
1/ Đọc thầm bài:	“Chim sẻ” 
 	Trong khu vườn nọ có các bạn kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân . Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho là mình thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ.
Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng Sẻ. Sẻ hốt hoảng kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến nhà . Chuồn Chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn Chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.
Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1.( 0, 5 điểm) Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?
A. Vì Sẻ đã có quá nhiều bạn?
B. Vì Sẻ tư cho rằng mình thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn mình.
C. Vì Sẻ thích sống một mình.
2.( 0, 5 điểm) Khi Sẻ bị thương ai đã giúp đỡ Sẻ?
A. Quạ đã giúp đỡ Sẻ.
B. Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ.
C. Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ
3.( 0, 5 điểm) Theo em vì sao Sẻ thấy xấu hổ?
A.Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn.
B. Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ.
C. Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ.
4 .( 0, 5 điểm) Câu “Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
5.( 0, 5 điểm) Chim sẻ, chim sâu, quạ, ong, bướm, chuồn chuồn là những từ chỉ gì? 
A. cây cối B. con vật C. đồ vật D. người.
6. ( 1, 5 điểm) Tìm một từ chỉ hoạt động trong bài văn trên rồi đặt câu với từ vừa tìm được.
Từ:........................................................................................................................................
Đặt câu:................................................................................................................................
7 .( 1 điểm) Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?
..............................................................................................................................................
B- KIỂM TRA VIẾT (HS làm vào giấy ô li)
I - Chính tả : (15 phút)
Nghe- viết: Con chó nhà hàng xóm (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 131 )
Bài tập: Điền vào chỗ chấm l hay n
cái ......ón, .....ên lớp, ......ói chuyện, ....ồng ......àn
II - Tập làm văn: (25 phút)
Chọn một trong hai đề sau:
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về gia đình em.
Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về cô giáo lớp một của em

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_nam_mon_tieng_viet_lop_2_n.doc