Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)

pdf 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có đáp án)
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Họ tên: ...................................................... 
Học sinh lớp: .............................................. 
Số 
báo 
danh 
KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 
Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 3 
KIỂM TRA ĐỌC 
Ngày 21/12/2012 
Giám thị Số mật mã Số thứ tự 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự 
A. ĐỌC THẦM: 
Hương cau 
 Vào những ngày hè, phố xá Hà Nội thường có những bà cụ ngồi bán hoa cau, một 
nét lạ mà miền Nam không có. Dựng quày hoa lên, hoa xòe ra rộng hơn một cánh quạt 
mà giá chỉ có ba bốn ngàn đồng. Hoa lại không héo, hoa sẽ xanh như vậy cho đến khi 
các mụn trăng trắng kia rụng hết. Hoa lặng lẽ miệt mài thơm thoang thoảng. 
 Có nhiều hàng hoa của các cô từ ngoại thành vào: cúc thì rực rỡ, mẫu đơn thì dân 
dã, hồng thì rẻ nhưng nhanh héo. Trong khi chỉ một nhánh cau thôi cũng đủ làm cho bàn 
thờ mang không khí hè mà vẫn đặc sắc, không gì có thể sánh được. 
 Người Bắc sâu sắc và tinh tế đã nghĩ ra cách bán hoa cau cho người ta mua về 
dâng lên tổ tiên. Mời ông bà hương cau thật có ý nghĩa. 
 ( Theo Dạ Ngân ) 
B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 60 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây 
và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh vừa đọc: 
- Bài “Vẽ quê hương” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 1/trang 88) 
+ Đoạn “ Bút chì xanh đỏ Ngĩi mới đỏ tươi.” 
+ Đoạn “ Em quay đầu đỏ Quê ta đẹp quá! ” 
- Bài “Người con của Tây Nguyên” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 1/trang 103, 104) 
+ Đoạn “ Núp đi Đại hội Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi. ” 
+ Đoạn “ Núp mở những thứ coi đến mãi nửa đêm. ” 
- Bài “Hũ bạc của người cha” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 1/trang 121, 122) 
+ Đoạn “ Ngày xưa mang tiền về đây. ” 
+ Đoạn “ Hơm đĩ, ơng lão đang ngồi biết quý đồng tiền. ” 
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ ../ 3 đ 
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ../ 1 đ 
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khơng quá 1 phút) ../ 1 đ 
4. Trả lời đúng ý 2 câu hỏi do giáo viên nêu ../ 1 đ 
 Cộng: ../ 6 đ 
 ................................................................................................................................................................... 
Phần A: .....đ 
Câu 1: .../0,5đ 
Câu 2: .../0,5đ 
Câu 3: .../0,5đ 
Câu 4:...../1đ 
Câu 5: .../0,5đ 
Câu 6: ..../1đ 
ĐỌC THẦM: (25 phút) 
Em đọc thầm bài “Hương cau” để trả lời các câu hỏi sau: (khoanh trịn vào 
chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3) 
Vào mùa hè, phố xá Hà Nội cĩ nét gì lạ so với miền Nam? 
a. Cĩ nhiều người bán hoa tươi trên lề đường. 
b. Cĩ những bà cụ ngồi bán hoa cau. 
c. Hoa cau được trưng bày ở nhiều nơi. 
Hoa cau cĩ điểm gì đặc biệt so với những lồi hoa khác? 
a. Hương cau thơm nồng nàn. 
b. Màu trắng hoa cau khơng bao giờ phai tàn. 
c. Hoa cau khơng héo, hương thơm thoang thoảng. 
Câu “Dựng quày hoa lên, hoa xịe ra rộng hơn một cánh quạt mà giá chỉ cĩ ba bốn 
ngàn đồng” cho em biết điều gì? 
a. Quày hoa cau cĩ nhiều nhánh chung trên một cuống hoa. 
b. Hoa cau rất to, cĩ nhiều cánh. 
c. Hoa cau rất rẻ tiền. 
Theo em, tác giả cĩ suy nghĩ gì về việc dùng hoa cau để dâng lên tổ tiên? 
Em hãy tìm và ghi lại 2 từ ngữ chỉ đặc điểm cĩ trong bài “Hương cau”. 
. 
Đặt câu với một trong hai từ ngữ chỉ đặc điểm mà em vừa tìm được theo mẫu 
 “Ai thế nào?” . 
Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Họ tên: ...................................................... 
Học sinh lớp: .............................................. 
Số 
báo 
danh 
KTĐK CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 
Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 3 
KIỂM TRA VIẾT 
Ngày 21/12/2012 
Thời gian: 45 phút 
Giám thị Số mật mã Số thứ tự 
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự 
/ 5đ 
I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút. 
 Bài “Cửa Tùng” (Sách Tiếng Việt 3/tập 1, trang 109), học sinh viết tựa bài, 
đoạn “Từ cầu Hiền Lương  ba sắc màu nước biển.” 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
/ 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (30 phút) 
Đề bài : Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho cơ hiệu trưởng, 
kể về những điều em thích nhất khi học ở trường. 
Gợi ý: 
1. Mở đầu bức thư, em ghi ngày tháng và câu chào hỏi. 
2. Kể về những điều em thích nhất khi học ở trường. 
3. Em cĩ đề nghị gì với cơ hiệu trưởng? 
4. Cuối thư, em ghi lời chúc. 
 Bài làm 
........................................................................................................................................... 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
 .................................................................................................................................................................... 
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2012 - 2013 
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 
A. ĐỌC THẦM: (4 điểm) 
Học sinh đọc thầm bài “Hương cau” và làm các bài tập. 
 - Câu 1: 1b (0,5đ) Câu 2: 2c (0,5đ) Câu 3: 3c (0,5đ) 
- Câu 4: HS trả lời được theo một trong những ý sau: (1đ) 
 Tác giả suy nghĩ về việc dùng hoa cau để dâng lên tổ tiên: 
 - Dâng hoa cau lên tổ tiên là một việc làm cĩ ý nghĩa. 
 - Hoa cau mang hương vị của quê hương nên con cháu dâng hoa cau lên tổ tiên là việc làm 
tốt, cĩ ý nghĩa. 
- Con cháu luơn nhớ đến tổ tiên. 
- Truyền thống của nhân dân ta luơn nhớ đến tổ tiên và thường dâng lên tổ tiên những gì tốt 
đẹp nhất. 
- 
 - Câu 5: HS tìm và ghi lại đúng 2 từ ngữ chỉ đặc điểm cĩ trong bài “Hương cau” (0,5điểm) 
- Câu 6: HS đặt được câu với 1 trong 2 từ ngữ đã tìm được ở câu 5 theo mẫu “Ai thế nào?” 
 + Đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp, nghĩa trọn vẹn. (1đ) 
 + Đầu câu khơng viết hoa, cuối câu thiếu dấu chấm (- 0.5đ) 
B. VIẾT: 
 I. Chính tả : (5 điểm) 
- Bài khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. 
- Sai 1 lỗi, trừ 0,5điểm. Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 
- Chữ viết khơng rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài khơng sạch sẽ, trừ 1 điểm tồn bài. 
 II. Tập làm văn : (5 điểm) 
1. Yêu cầu: 
- HS viết được bức thư khoảng 10 câu, diễn đạt ý trọn vẹn, biết sử dụng dấu câu và viết hoa chữ 
cái đầu câu. 
 - Nội dung bức thư kể về những điều mình thích nhất khi học ở trường. 
2. Biểu điểm: 
- Cĩ ghi ngày tháng và lời chào (1đ) 
- Kể được những điều mình thích nhất khi học ở trường (2đ) 
 - Nêu đề nghị với cơ hiệu trưởng (1đ) 
- Cuối thư cĩ lời chúc (1đ) 
(Học sinh cĩ thể diễn đạt bằng nhiều cách, khơng nhất thiết phải trả lời đúng theo câu hỏi gợi ý. Tuỳ 
nội dung và hình thức trình bày bức thư, giáo viên đánh giá chính xác và cơng bằng đối với bài làm của 
các em). 
Lưu ý: 
- HS viết sai chính tả, từ 3 – 5 lỗi, trừ 0, 5điểm; viết sai trên 5 lỗi, trừ 1 điểm tồn bài. 
- HS sử dụng dấu câu khơng đúng, tùy mức độ, trừ từ 0,5 điểm đến 1 điểm. 
TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM 
HỌ TÊN: ...................... 
LỚP:.................. 
KTĐK – CUỐI HỌC KỲ 1 - NH 2012 – 2013 
MƠN TỐN LỚP 3 
Thời gian làm bài: 40 phút 
Giám thị 
Giám thị 
Số mật mã 
Số thứ tự 
 
Điểm 
Nhận xét Giám khảo 
Giám khảo 
Số mật mã 
Số thứ tự 
/2điểm PHẦN 1 : Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất (0,5 đ / câu)
1. Gấp 36 lên 4 lần rồi bớt đi 20 đơn vị , ta được : 
a. 124 b. 144 c. 164 
2. 7m = 700  , đơn vị đo thích hợp để điền vào chỗ chấm là : 
a. dm b. cm c. mm 
 3. 890 + < 900 Số cần điền vào ô trống là : 
 a. 9 b. 10 c. 11 
 4. Trong các hình dưới đây, hình chữ nhật là : 
 Hình 1 Hình 2 Hình 3 
 a. Hình 1 b. Hình 2 c. Hình 3 
 PHẦN 2: 
./ 1điểm 1. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm : 
 a) 12, 16, , 24, 28,  b) 54, , 42, 36,  
./ 1điểm 2. Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ chấm : 
3
1
 giờ 20 phút 
4
1
 ngày 12 giờ 
<
,
>
,
= 
THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT 
./ 1điểm 3. Đặt tính rồi tính : 
375 x 3 = 
630 : 5 = 
./ 2 điểm 4. Nối biểu thức với giá trị số phù hợp : 
./ 1điểm 5 . Tìm x : 
4 x x = 368 
x : 3 = 275 
./ 2điểm 6 . Học sinh khối lớp 3 tham gia chương trình ngoại khóa “Một ngày làm nông dân”. 
Lớp 3A thu hoạch 98kg rau xanh. Lớp 3B thu hoạch gấp đôi số rau của lớp 3A. 
Hỏi cả hai lớp 3A và 3B thu hoạch được bao nhiêu kilôgam rau xanh ? 
Giải 
 ......................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................ 
 ......................................................................................................................................... 
 ......................................................................................................................................... 
636 : 3 + 175 8 x ( 64 – 14) 
) 
 75 x 5 - 100 235 -15 + 105 
 325 275 387 400 
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ 
CUỐI HKI – NĂM HỌC 2012 - 2013 
MÔN TOÁN LỚP 3 
PHẦN I: Khoanh tròn đúng chữ trước câu trả lời đúng nhất được 0,5 điểm/câu 
 Câu 1 a Câu 2 b Câu 3 a Câu 4 c 
PHẦN II: 
 Câu 1: HS viết tiếp vào chỗ chấm được 1 điểm 
 a) 12 , 16 , 20 , 24 , 28 , 32 b) 54 , 48 , 42 , 36 , 30 
Câu 2 : HS điền đúng kết quả 1 chỗ được 0,5 đ 
Câu 3 : - HS đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm 
 - HS tính kết quả đúng nhưng đặt tính sai (không ngay hàng thẳng cột, thiếu dấu 
phép tính,): 
 + 1 bài : không trừ điểm 
 + 2 bài: trừ 0, 25điểm 
 + 3 bài trở lên: trừ 0,5 điểm 
 - HS đặt tính đúng nhưng kết quả sai: trừ 0,5điểm/bài 
Câu 4 : HS nối đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm: 
Câu 5 : HS tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm: 
 4 x x = 368 x : 3 = 275 
 x = 368 : 4 (0, 25đ) x = 275 x 3 (0, 25đ) 
 x = 42 (0, 25đ) x = 825 (0, 25đ) 
 Câu 6 : 
 Khối lượng rau xanh lớp 3B thu hoạch được là : (0,5đ) 
98 x 2 = 196 (kg) (0,5đ) 
 Khối lượng rau xanh cả hai lớp thu hoạch được là : (0,5đ) 
 98 + 196 = 294 (kg) (0,5đ) 
 Đáp số: 294 kg 
 Lưu ý: Lời giải đi kèm phép tính đúng. Sai hoặc thiếu tên đơn vị: trừ 0,5 điểm 
636 : 3 + 175 8 x ( 64 – 14) 
) 
 75 x 5 - 100 235 -15 + 105 
 325 275 387 400 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_tieng_viet_lop_3.pdf