Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2015-2016

docx 10 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2015-2016
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn Tiếng Việt 3 ( Đọc )
I . Phần đọc:
1.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
 - HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong các bài sau:
*Giọng quê hương: trang 76 TV 3 T1
+ Đọc Đoạn 1 - trả lời câu hỏi 1
+ Đọc Đoạn 2: Từ “ Lúc đứng lên.đến dễ mến” - trả lời câu hỏi 2
+ Đọc Đoạn 3 : Từ “ Ngừng một lát tám năm rồi” - trả lời câu hỏi 3
*Nắng phương Nam : Trang 94 TV 3 T1
+ Đọc Đoạn từ đầu.đến “ gởi ra Hà Nội cho Vân - trả lời câu hỏi 1
+ Đọc Đoạn 2: Từ “ Đây nèđến Huê nói ” - trả lời câu hỏi 2
+ Đọc Đoạn 3 : Từ “ Không ngờ điều ướcnắng phương Nam ” - trả lời câu hỏi 3
*Đôi bạn : Trang 130 TV 3 T1
+ Đọc Đoạn từ đầu.đến “ Nhiều phố quá - trả lời câu hỏi 1
+ Đọc Đoạn 2: Từ “ Chỗ vui nhất..giữa đầm hái hoa ” - trả lời câu hỏi 2
+ Đọc Đoạn 3 : Từ “ Đang mãi chuyện..đưa vào bờ” - trả lời câu hỏi 3
2. Đọc thầm và làm bài tập:
- HS đọc thầm bài : “Hũ bạc của người Cha” trang 121 TV3-T1 và làm các bài tập sau:
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng
Câu 1: Người Cha muốn con trai trở thành người như thế nào ?
A .Muốn con trai đem tiền về nhà
B .Siêng năng, tự kiếm nổi bát cơm
C .Can đảm thọc tay vào lửa lấy tiền ra
Câu 2: Tìm câu nói lên ý nghĩa của truyện
A .Ông lão đào hũ bạc lên đưa cho con
B. Bà mẹ sợ con vất vả, dúi tiền cho con
C. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
Câu 3: Tìm từ chỉ hoạt động ( trạng thái ) trong câu : “Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền”
A. làm lụng, biết, quý
B. có, mới, đồng tiền
C. vất vả, người ta, có
Câu 4: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Ai” trong câu: “ Người Cha rất siêng năng và yêu thương con”
A. Người Cha rất siêng năng
B. Người Cha
C. Rất siêng năng và yêu thương con
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
Môn Tiếng Việt 3 ( Đọc )
I.Phần đọc: 10 điểm
1.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: ( 6 điểm )
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 đ ; sai 3-4 tiếng : 2 đ ; sai 5 – 6 tiếng : 1,5 đ ; sai 7-8 tiếng : 1 đ ; sai 9-10 tiếng : 0,5 đ ; sai trên 10 tiếng : 0 đ )
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ) : 1 đ ( không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 -4 dấu câu : 0,5 đ ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : không cho điểm )
-Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 60 chữ / 1 phút ) : 1 đ
( Đọc quá 1-2 phút : 0,5 đ ; đọc quá 2 phút phải nhẩm : 0 đ )
-Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 đ
( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 đ )
2.Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 đ )
- Câu 1: Khoanh vào B ( 1 đ )
- Câu 2: Khoanh vào C ( 1 đ )
- Câu 3: Khoanh vào A ( 1 đ )
- Câu 4: Khoanh vào B ( 1 đ )
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn Tiếng Việt 3 ( Viết )
1.Chính tả: Nghe – Viết
Bài viết : Người mẹ ( TV 3, Trang 29 )
Người mẹ
Đến một ngã ba đường, bà mẹ không biết phải đi lối nào. Nơi đó có một bụi gai băng tuyết bám đầy. Bụi gai bảo:
-Tôi sẽ chỉ đường cho bà, nếu bà ủ ấm tôi.
Bà mẹ ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt đậm.
 Theo AN – ĐÉC – XEN
2.Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) kể về buổi đầu em đi học dựa vào gợi ý sau:
- Em đến trường lần đầu vào buổi sáng hay buổi chiều ?
- Hôm ấy, em đi học một mình hay có ai đưa đi ?
- Trên đường tới trường em nhìn thấy những cảnh gì ?
- Buổi đầu đi học, điều gì làm em thấy lạ lùng, bỡ ngỡ ?
- Lúc đó, em mong muốn điều gì ?
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
	Môn Tiếng Việt 3 ( Viết )
1.Chính tả : ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 
 ( 5 điểm )
- Sai mỗi lỗi về âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ( trừ 0,5 điểm )
2.Tập làm văn: ( 5 điểm )
- Học sinh giới thiệu được nơi em đang ở ( 1 điểm )
- Giới thiệu được một cảnh vật ở quê mà em yêu thích nhất ( 1 điểm )
- Nêu được tình cảm với quê hương ( 1 điểm )
- Nêu được điểm nổi bật cảnh vật đáng nhớ ( 1 điểm )
- Trình bày sạch, đẹp, chữ viết đúng quy định ( 1 điểm )
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK1 NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn Toán 
I.Phần trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1:
a/ 13 của 12 lít là lít
2
3
4
b/ 5 gấp 6 lần sẽ bằng
30
35
40
Bài 2:
a/ 9 dm = m
80m
90m
900m
b/ 4m5cm = cm
405cm
450cm
45cm
Bài 3: 
a/ Số liền trước của 170 là 
171
172
169
b/ Số 6 trong 569 thuộc hang nào ?
hàng đơn vị
hàng chục
hàng trăm
Bài 4: 
a/ Giá trị của biểu thức : 6 x 5 + 70 là
100
110
101
b/ Giá trị của biểu thức : ( 240 - 200 ) x 3 là
102
120
40
Bài 5 : Tìm x
a/ x : 5 = 45 , x có giá trị là :
220
230
225
b/ 40 : x = 8 , x có giá trị là :
5
4
3
Bài 6:
a/ Hình bên có bao nhiêu góc vuông ?
4 góc vuông
5 góc vuông
6 góc vuông
b/ Hình bên có bao nhiêu hình chữ nhật ?
1 hình chữ nhật
2 hình chữ nhật
3 hình chữ nhật
II.Phần tự luận:
1/.Đặt tính rồi tính:
a/ 213 x 3 b/ 303 x 3 c/ 669 : 3 d/ 728 : 8
2/.Bài toán:
a/ Một thùng đựng 88 lít dầu. Người ta lấy ra 18 số lít dầu đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ?
b/ Đội xe thứ nhất có 18 xe, đội xe thứ hai có số xe gấp 2 lần số xe của đội thứ nhất. Hỏi cả hai đội có bao nhiêu xe ?
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
Môn Toán 3
I.Phần trắc nghiệm : ( 6 điểm )
Khoanh đúng mỗi câu 0,5 điểm
Bài 1 :
a/ ý C b/ ý A
Bài 2 :
a/ ý B b/ ý A
Bài 3 :
a/ ý C b/ ý B
Bài 4 :
a/ ý A b/ ý B
Bài 5 :
a/ ý C b/ ý A
Bài 6 :
a/ ý C b/ ý A
II.Phần tự luận : ( 4 điểm )
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
 113 303 669 3 728 8
 x 4 x 3	 6	 223 72 91
 452	 909	06 08
	 6 8
 09 0
	 9
	 0
2.Bài toán : ( 2 điểm )
Bài a : (1 điểm )
Bài giải
Số lít dầu đã lấy ra là : ( 0,20 đ )
88 : 8 = 11( lít ) ( 0,20 đ )
 Số lít dầu còn lại là : ( 0,20 đ )
 88 - 11 = 77 ( lít ) ( 0,20 đ )
Đáp số : 77 ( lít ) ( 0,20 đ )
Bài b : (1 điểm )
Bài giải
Số xe đội xe thứ hai có là : ( 0,20 đ )
18 x 2 = 36( xe ) ( 0,20 đ )
 Số xe cả hai đội có là : ( 0,20 đ )
18 + 36 = 54 ( xe ) ( 0,20 đ )
Đáp số : 54 ( xe ) ( 0,20 đ )

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_3.docx