Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)

doc 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 16/07/2022 Lượt xem 285Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)
Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn 
Lớp: 2........... 
Họ và tên:........................................ 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC: 2014 -2015
 Môn : Tiếng Việt
 Thời gian: 60 phút
Điểm:
Lời phê:
A. KIỂM TRA ĐỌC:	( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng : ( 6 điểm )
Đọc bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi. ( GV tự nêu câu hỏi để học sinh trả lời).
Bài của tuần 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16. ( HS bốc thăm )
2. Đọc hiểu : ( 4 điểm )
 Đọc thầm bài : Cò và Vạc
 Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.
 Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp . Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
 Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. 
 	Truyện cổ Việt Nam
 * Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây :
 Câu 1 : Cò và Vạc là gì ? 
 A. Hai anh em.
 B. Hai người bạn thân.
 C. Hai người cùng họ hàng.
 Câu 2: Vạc là người như thế nào ?
 A. Ham chơi.
 B. Siêng năng.
 C. Lười biếng .
 Câu 3: Sau những buổi mò tôm bắt ốc Cò lại làm gì ?
 A. Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc .
 B. Cò lại đi ngủ .
 C. Cò lại đi chơi
Câu 4: Câu: “Cò ngoan ngoãn”. Được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây?
 A. Mẫu 1: Ai là gì ? 
 B. Mẫu 2: Ai thế nào ? 
 C. Mẫu 3: Ai làm gì ?
B. KIỂM TRA VIẾT :( 10 điểm )
1. Chính tả: ( Nghe - viết : 5 điểm ) ............................................................................................................................................................
2. Tập làm văn : ( 5 điểm ) .
 Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 3, 5 câu) để nói về gia đình em.
1. Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ?
2. Nói về từng người trong gia đình em ?
 3. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
 Bài làm: ..
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2014-2015
A. KIỂM TRA ĐỌC:	( 10 điểm)
- Đọc thành tiếng ( 6 điểm ): Tùy theo mức độ học sinh đạt được mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp.
- Đọc hiểu ( 4 điểm ): Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: B
B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ).
* Chính tả ( 5 điểm )
Con chó nhà hàng xóm
	Nhà không nuôi chó, Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Cún luôn quấn quýt bên Bé. Cún đã làm cho Bé vui trong những ngày Bé bị thương, phải nằm bất động trên giường. Chính tình bạn của Cún đã giúp Bé mau lành.
- Sai dấu thanh: 6 dấu trừ 1 điểm.
- Sai âm,vần : 4 âm hoặc 4 vần trừ 1 điểm.
- Sai tiếng : 2 tiếng trừ 1 điểm.
- Trường hợp không viết hoa, viết hoa tùy tiện,...6 lỗi trừ 1 điểm.
	* Tập làm văn:( 5 điểm )
- Trả lời đúng gợi ý câu 1: 2 điểm
- Trả lời đúng gợi ý câu 2: 2 điểm
- Trả lời đúng gợi ý câu 3: 1 điểm
* Lưu ý: Tùy vào bài viết của học sinh, giáo viên có thể cho các mức điểm 0,5 ; 1 ; 1,5 , .....đến 5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_h.doc