Đề kiểm tra định kì Ngữ văn lớp 7, 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Đào Duy Anh

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Ngữ văn lớp 7, 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Đào Duy Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì Ngữ văn lớp 7, 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Đào Duy Anh
PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG THCS- THPT ĐÀO DUY ANH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: NGỮ VĂN - Khối 7, 8
 Ngày kiểm tra: 
Thời gian làm bài: 90 phút 
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI:
Phần I : (6 điểm) Đọc - hiểu văn bản và Tiếng Việt
Câu 1: (3 điểm) Đọc phần văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
[...] Cách vài hôm, lại có một người khách đến mua cá, cũng nhìn lên biển, cười bảo:
	- Ở đây chẳng bán cá thì bày cá ra để khoe hay sao mà phải đề là “có bán” ?
	Nhà hàng nghe nói lại bỏ ngay hai chữ “có bán” đi. Thành ra biển chỉ còn có mỗi chữ “cá”. Anh ta nghĩ bụng chắc từ bây giờ không còn ai bắt bẻ gì nữa.
	Vài hôm sau, người láng giềng sang chơi, nhìn cái biển, nói:
	- Chưa đi đến đầu phố đã ngửi thấy mùi tanh, đến gần nhà thấy đầy những cá, ai chẳng biết là bán cá, còn đề biển làm gì nữa ?
	Thế là nhà hàng cất nốt cái biển !
 (Treo biển- Truyện cười, Ngữ văn 6, tập 1)
“Treo biển” là một truyện cười. Trong phần văn bản trên cái đáng cười được bộc lộ rõ nhất khi nào ? Vì sao ?
Giải thích nghĩa của từ “biển” trong đoạn trích ở câu 1.
Đọc văn bản, em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
Câu 2: (1 điểm)
Em hãy chỉ ra các từ dùng sai và thay từ dùng đúng vào các câu sau đây:
Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người. 
Có một số bạn còn bàng quang với lớp.
Câu 3: (2 điểm) 
Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề “bạn bè”, gồm từ 5-7 câu, trong đó có sử dụng từ ghép và từ láy. (Lưu ý: Đánh số thứ tự mỗi câu, gạch chân, chú thích rõ mỗi từ.)
Phần II : (4 điểm) Tạo lập văn bản 
	Mọi hôm mẹ thích vui chơi
	Hôm nay mẹ chẳng nói cười được đâu
	Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
	...	
	Vì con mẹ khổ đủ điều
	Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
	Con mong mẹ khỏe dần dần
	Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say.
Rồi ra đọc sách, cấy cày
	Mẹ là đất nước, tháng ngày của con...
	(Mẹ ốm, Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hóa dân tộc, 1999)
Qua những vần thơ của Trần Đăng Khoa hãy viết một bài văn tả về Mẹ của em.
--- HẾT ---
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ - NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: NGỮ VĂN - Khối 7, 8
Ngày kiểm tra: 
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Phần I : Đọc - hiểu văn bản và Tiếng Việt (6 điểm):
Câu 1: (3 điểm)
a) - Cái đáng cười bộc lộ rõ nhất ở phần cuối truyện: nhà hàng cất nốt cái biển... (0,5 điểm)
 - Học sinh có thể lí giải “vì sao” bằng nhiều cách khác nhau, miễn hợp lí là được. (0,5 điểm)
Ví dụ:+ Vì người nghe góp ý không biết suy xét, không có chủ kiến (ý kiến riêng...).
+ Vì người nghe tiếp thu một cái máy móc, thiếu chọn lọc, thiếu thông minh.
+ Vì từng góp ý có vẻ hợp lí nhưng cứ theo đó mà hành động thì cuối cùng lại thành phi lí, nực cười...
b) Giải thích nghĩa của từ “biển” trong đoạn trích ở câu 1. (1 điểm)
- Học sinh có thể giải thích một cách chi tiết như trong từ điển: “Biển là mặt phẳng của tấm gỗ, sắt... có ghi chữ/ hình vẽ... đặt ở chỗ dễ thấy (biển hiệu cửa hàng, biển số nhà)”.
- Hoặc có thể giải thích đơn giản theo kiểu: “Biển ở đây không phải là biển cả mà là tấm biển- biển quảng cáo”...
c) Bài học cho bản thân: (1điểm)
Học sinh có thể trả lời nhiều cách khác nhau. Cứ nêu được 1 bài học hợp lí => 1điểm.
Ví dụ:+ Làm gì cũng phải có chủ kiến.
	+ Tiếp thu ý kiến của người khác cần phải biết chọn lọc.
	+ Khi được người khác góp ý không nên vội vàng hành động theo ngay nếu chưa suy xét kĩ.
Câu 2: (1 điểm)
a) linh động => sinh động (0,5 điểm)
b) bàng quang => bàng quan (0,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm) 
- Viết đoạn văn có đủ số câu theo yêu cầu và đúng chủ đề “bạn bè”.(0,5 điểm)
- Diễn đạt có mở, có kết, rõ ràng, mạch lạc.(0,5 điểm)
- Gạch chân đúng, chú thích đúng từ ghép (0,5 điểm) và từ láy (0,5 điểm).
- Gạch chân sai, chú thích sai một từ. (Trừ 0,25 điểm)
- Không đánh số thứ tự câu.(Trừ 0,25 điểm)
Phần II : Tạo lập văn bản (4 điểm)
Học sinh có thể trình bày bài văn miêu tả bằng nhiều cách khác nhau miễn là đáp ứng được yêu cầu đề. Khi chấm bài, giáo viên cần đánh giá cả hai mặt nội dung và hình thức diễn đạt.
MỘT VÀI GỢI Ý THAM KHẢO
* Nội dung triển khai:
- Giới thiệu chung.
- Tả hình dáng bên ngoài (Tả kĩ từng chi tiết, dùng nhiều từ láy, tính từ, phép so sánh, liên tưởng, cảm xúc vì đây là miêu tả ngoại hình): Độ tuổi, dáng người, gương mặt, giọng nói, cách ăn mặc,...
- Tính nết: có thể kết hợp giữa kể và tả (nhưng kể ít).
- Các chi tiết khác: Thói quen, sở thích, nghề nghiệp,.
- Ấn tượng sâu đậm nhất của em về Mẹ đó là gì ? Vì sao Mẹ lại để lại ấn tượng không phai mờ trong tâm trí em ? (Công ơn sinh thành,...)
- Nêu cảm nghĩ của em về người ấy (yêu quí, kính trọng, gắn bó, học được nhiều điều hay).
* Hình thức diễn đạt:
- Lời văn mạch lạc- rõ ràng- trong sáng.
- Văn bản có bố cục 3 phần mở- thân- kết chặt chẽ, cân đối.
- Chia đoạn phần thân bài một cách hợp lí.
TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM
a) Mức đầy đủ
- Đáp ứng tốt các yêu cầu nêu trên (cả nội dung và hình thức).
- Nội dung bài văn phong phú, tri thức chính xác, ấn tượng.
- Thể hiện kỹ năng miêu tả nhuần nhuyễn. Trình tự miêu tả mạch lạc, hợp lý.
- Không mắc lỗi diễn đạt, chính tả,....
=> 5 điểm.
b) Mức chưa đầy đủ:
- Bài văn đáp ứng khá các yêu cầu nêu trên => 4- 4,5 điểm.
- Bài văn đáp ứng các yêu cầu nêu trên, mắc không quá 3 lỗi diễn đạt => 3- 3,5 điểm.
- Bài văn còn sơ sài, tri thức còn đơn giản, mắc không quá 6 lỗi diễn đạt => 2-2,5 điểm.
- Bài văn còn chung chung, mơ hồ hoặc có nội dung phi lí, nhiều tri thức không chính xác và mắc nhiều lỗi diễn đạt => 1-1,5 điểm.
- Bài văn không đúng đề tài miêu tả => 0,5 điểm.
c) Mức không tính điểm: Bỏ giấy trắng (Hoặc sai lầm trầm trọng về nhận thức).
Lưu ý: 
- Nếu HS không chia đoạn phần Thân bài mà chỉ viết 1 đoạn. => Trừ 1 điểm.
- Chưa có Kết bài: cho tối đa => 3 điểm.
- Nếu bài làm dơ bẩn, gạch xóa tùy tiện có thể trừ tối đa => 2 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_KSCLDN.doc