Đề kiểm tra định kì học kỳ I lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Trung

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kỳ I lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì học kỳ I lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Trung
Trường Tiểu học An Trung
Lớp : ...
Họ và tên: 
 ĐỀ KTĐK - CKI NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn: Tiếng Việt – Lớp 4
 Thời gian: 
ĐIỂM 
Lời nhận xét:...
....
A/ Bài kiểm tra đọc (10 điểm ).
 I/ đọc thành tiếng (5điểm).
* GV cho học sinh đọc cá nhân thành tiếng 1 đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở HKI – lớp 4 và trả lời các câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc.
 II/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm ) - Thời gian khoảng 30 phút.
 Đề bài : Văn hay chữ tốt (Sách TV4 – Tập I, Trang 129)
1) Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
	A. Không thuộc bài. 
	B. Chữ viết rất xấu. 
	C. Làm bài sai.
Câu 2: Gia đình cụ già nhờ Cao Bá Quát một việc gì?
	A. Viết giúp một lá đơn.
	B. Trông nhà cho bà cụ.
	C. Làm bài tập cho bạn.
Câu 3: Vì sao quan đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường lại khiến Cao Bá Quát phải ân hận?
	A. Vì chữ ông viết trong đơn quá xấu, quan không đọc được.
	B. Vì bà cụ nói quan tức giận.
	C. Vì bà cụ không có đơn.
Câu 4: Nhờ quyết chí luyện viết chữ, về sau Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người như thế nào?
	A. Người viết văn rất hay.
	B. Người văn hay chữ tốt.
	C. Người viết đơn kiện rất giỏi.
	2). Vị ngữ trong câu: “Nắng lên làm cho trời cao và trong xanh”là những từ ngữ nào? 
	 A. lên làm cho trời cao và trong xanh.
	 B. làm cho trời cao và trong xanh.
	 	 C. trời cao và trong xanh.
	3) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu: Chim hót líu lo.
 a. Danh từ là:
	 b. Động từ là: 
	 c. Tính từ là: .
B/ Bài kiểm tra viết (10 điểm)
I/Chính tả:(5điểm) (Khoảng 15 – 20 phút)
 Nghe viết bài: Văn hay chữ tốt (Sách giáo khoa TV4-T1-trang 129) 
 Viết đề bài và đoạn từ “Sáng sáng, ông cầm que...đến hết bài”
II/ Tập làm văn: (5điểm)
	Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích nhất.
 Bài làm
Trường Tiểu học An Trung
Lớp : ...
Họ và tên: 
 ĐỀ KTĐK - CKI NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn: Khoa học – Lớp 4
 Thời gian: 35 phút
ĐIỂM 
Lời nhận xét:...
....
	A/ Phần trắc nghiệm
	 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Để phòng bệnh do thiếu i- ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng:
	A. Muối tinh 
	B. Muối hoặc bột canh có bổ sung i- ốt.	 
	C. Bột ngọt
Câu 2: Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì ?
	A. Ăn quá nhiều. C. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều.
	B. Hoạt động quá ít. D. Cả 3 ý trên.
Câu 3: Cần ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh như:
	A. Béo phì, huyết áp cao 
	B. Béo phì, tim mạch. 
	C. huyết áp cao, tim mạch.
Câu 4: Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá chúng ta cần:
	A. Giữ vệ sinh ăn uống. 	 C. Giữ vệ sinh môi trường.
	B. Giữ vệ sinh cá nhân. D. Cả 3 ý trên.
Câu 5: Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
	A, Ăn đầy đủ chất để phòng suy dinh dưỡng
	B, Uống dung dịch Ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để đề phòng mất nước.
	C, Thực hiện cả 2 việc trên.
	B/ Phần tự luận
	Câu 1: Để phòng tránh bệnh béo phì chúng ta cần phải làm gì?
	Câu 2: Khi bị bệnh, chúng ta cần phải ăn uống như thế nào?
Trường Tiểu học An Trung
Lớp : ...
Họ và tên: 
 ĐỀ KTĐK - CKI NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn: Lịch sử và Địa lý – Lớp 4
 Thời gian: 35 phút
ĐIỂM 
Lời nhận xét:...
....
A/ Lịch sử
	I/ Phần trắc nghiệm
	 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Năm 968, Ai đã dẹp loạn 12 sứ quân và lên ngôi Hoàng đế:
	A. Ngô Quyền 	 B. Đinh Bộ Lĩnh C. Lê Hoàn
Câu 2: Lý Thái Tổ dời đô về Đại La (nay là Hà Nội) vào thời gian nào?:
	A. năm 1005 B. năm 1011 C. năm 1010
Câu 3: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước ta là gì? 
	A. Lạc Việt. 	 B. Đại Việt. 	 C. Đại Cồ Việt. 
Câu 4: Đến đời vua Lý Thánh Tông, nước ta được đổi tên nước là gì?
	A. Lạc Việt. 	 B. Đại Việt. 	 C. Đại Cồ Việt. 
	II/ Phần tự luận
	Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
B/ Địa lý
I/ Phần trắc nghiệm
	 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Ruộng bậc thang thường được làm ở:
	 A. Đỉnh núi B. Sườn núi C. Dưới thung lũng.
Câu 2: Tác dụng của ruộng bậc thang là: 
	A. giữ nước B. chống xói mòn C. cả 2 ý trên
Câu 3: Một số dân tộc sống lâu đời ở tây nguyên là :
A. Thái, Mông, Dao. B. Ba na, Ê-Đê, Gia –rai, Xơ-đăng . C. Tày, Nùng.
Câu 4: Lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên được tổ chức vào:
	A. Sau mỗi vụ thu hoạch và dịp tiếp khách của cả buôn.
	B. Dịp tiếp khách của cả buôn.
	C. Mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
II/ Phần tự luận
	Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
Trường Tiểu học An Trung
Lớp : ...
Họ và tên: 
 ĐỀ KTĐK - CKI NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn: Toán – Lớp 4
 Thời gian: 40 phút
ĐIỂM 
Lời nhận xét:...
....
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng:
1/ Giá trị của chữ số 3 trong số 683941 là:
 A. 30 B.300 C. 3000 D. 30000
2/ Số gồm 5 triệu, 8 trăm nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 9 đơn vị là:
 A. 5 087 429 B. 587 429 C. 5 870 429 D. 5 807 429. 
3/ Số lớn nhất trong các số: 5698; 5968; 6589; 6859 là :
	A. 5698	 B. 6589 C. 5968	 D. 6859
4)  Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là:
 A. 1000	 B. 9000 C. 9999	 D. 9998
5/ 3 tạ 5 kg = ..kg?
	A. 35 kg; B. 3005 kg C. 305 kg; D. 350 kg.
6/ Số trung bình cộng của (125+150+97): 3 = ..?
	A. 124; B. 140; C. 150; D. 110.
II. Phần tự luận ( 7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính (4 điểm):
a) 375268 + 492551; b) 849635 – 56273; c) 345 x 302; d) 5781: 47 
 .. ... .... . .......... 
 .. ... ... . .. 
 .. ... .. .. .......... 
 .. ... .. .. .. 
 ..  .. .. ,. Bài 2: (1điểm ) Tính giá trị của biểu thức : 
 468 : 3 + 61 x 4 
Bài 3. (2 điểm) Lớp 4A có 28 học sinh, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai là 6 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn học sinh gái, bao nhiêu bạn học sinh trai? 
Bài giải
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Môn: Khoa học - Lớp: 4
 A. Phần trắc nghiêm (5 điểm)
	Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
	1 - B ; 2 - D ; 3 - C ; 4 - D ; 5 - C
 B. Phần tự luận 
	Câu 1: ( 2 điểm )
	Để phòng tránh bệnh béo phì chúng ta cần:
	- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
	- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao
	Câu 2: ( 3 điểm )
	Khi bị bệnh, chúng ta cần phải ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như: thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, xúp, sữa, nước quả ép Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày.
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Môn: Lịch sử và Địa lý - Lớp: 4
	A. Môn: Lịch sử
	I. Phần trắc nghiêm: (2 điểm)
	Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
	Câu 1 - B ; Câu 2 - C ; Câu 3 - C ; Câu 4 - B 
	II. Phần tự luận: (3 điểm)
	* Trả lời: Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô vì vua thấy đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi
	B. Môn: Địa lý
	I. Phần trắc nghiêm: (2 điểm)
	Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
	Câu 1 - B ; Câu 2 - C ; Câu 3 - B ; Câu 4 - C 
	II. Phần tự luận: (3 điểm)
	* Trả lời: Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm các nghề: Nghề nông, nghề thủ công và nghề khai thác khoáng sản. Trong đó nghề nông là nghề chính. Họ trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,  trên nương rẩy, ruộng bậc thang.
HƯỚNG DẪN CHẤM. 
Môn: Toán – Lớp 4
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ghi 0,5đ:
 1 - C ; 2 - D ; 3 - D ; 4 - D ; 5 – C ; 6 – A
Phần II: Tự luận
Bài 1: (4 điểm) Đặt tính đúng và làm đúng kết quả mỗi phép tính được 1đ:
a/ 867819	b/ 793362
c/ 104190	d/ 123
Bài 2:(1đ).
 	 468 : 3 + 61 x 4 
	 = 156 + 244	 (0,5đ)
	 = 400 (0,5đ)
Bài 3 : (2đ)
 Giải:
Số học sinh gái của lớp 4A là (0,25đ)
 (28 + 6) : 2 = 17 (học sinh) (0,5đ)
Số học sinh trai của lớp 4A là (0,25đ)
 17 – 6 = 11 (học sinh) (0,5đ)
 Đáp số: 17 học sinh gái và 11 học sinh trai (0,5đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4
A- PHẦN ĐỌC :
I / Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
 Tuỳ theo mức độ đọc của HS và đặc thù của địa phương mà GV nghiên cứu linh động ghi điểm cho hợp lí .
II/ Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm ) 
1) Các câu: 1, 2, 3, 4 (Đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm)
Câu 1 - B : Chữ viết rất xấu.
 	Câu 2 - A : Viết giúp một lá đơn.
Câu 3 - A : Vì chữ ông viết trong đơn quá xấu, quan không đọc được.
Câu 4 – C : Người văn hay chữ tốt.
2) HS xác định đúng vị ngữ ghi 1 điểm
	B. làm cho trời cao và trong xanh.
3) Tìm đúng 3 từ loại ghi 2 điểm
	a. Danh từ là: Chim
	b. Động từ là: hót
	c. Tính từ là : líu lo
B – PHẦN VIẾT :
I / Chính tả : ( 5 điểm )
	- Sai mỗi lỗi về phụ âm đầu, vần, không viết hoa đúng theo quy định trừ 0,5 điểm.
	- Sai mỗi lỗi về dấu thanh trừ 0,25 điểm .
	- Bài viết quá xấu, sai kích thước toàn bài trừ 1 điểm .
II / Tập làm văn : ( 5 điểm )
- Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được ghi 5 điểm :
+ Viết được bài văn miêu tả đồ vật đủ 3 phần đúng theo yêu cầu đã học; độ dài khoảng 15 câu.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Ngoài ra tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết GV linh động ghi điểm cho hợp lí 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_Tieng_Viet_Lop_4_CKI.doc