Đề kiểm tra định kì học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Trung

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Trung
Trường Tiểu học An Trung
Lớp : ...
Họ và tên: 
 ĐỀ KTĐK - CKI NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
 Thời gian: 
ĐIỂM 
Lời nhận xét:...
....
A/ Bài kiểm tra đọc (10 điểm ).
 I/ đọc thành tiếng (5điểm).
* GV cho học sinh đọc cá nhân thành tiếng 1 đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở HKI – Lớp 5 và trả lời các câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc.
 II/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm ) - Thời gian khoảng 30 phút.
 Đề bài : “Buôn Chư Lênh đón cô giáo” SGK - TV5 - Tập 1 - trang 144 
1) Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
	Câu1: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? 
 	a. Thăm già Rok, trưởng buôn.
 	b. Mở trường dạy học. 
c. Viết cái chữ cho lũ làng xem. 
	Câu 2: Chọn những chi tiết mà Y Hoa đã làm theo tục lệ của buôn Chư Lênh để được coi là người của buôn làng:
a. Bước lên lối đi bằng lông thú do dân làng trải từ cầu thang đến giữa sàn nhà.
b. Chém nhát dao vào cột nóc của nhà sàn.
c. Lấy một tờ giấy trải lên sàn nhà.
 Câu3: Già Rok, trưởng buôn đã trao cho cô giáo một vật gì để thể hiện lời thề? 
a. Một tấm lông thú. b. Một con dao. c. Một cây cột nóc. 
 Câu 4: Buôn Chư Lênh đã đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? 
a. Bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý.
b. Bằng những tiếng hò reo vui mừng của các cô gái và các em nhỏ.
c. Bằng những tiếng cồng chiêng ngày và đêm rộn ràng. 
 Câu 5: Sau khi cô giáo chém một nhát thật sâu vào cột, già Rok làm gì? 
a. Xoa tay lên vết chém, khen ngợi. 
b. Đi vòng quanh cây cột và cười thật to.
 c. Im lặng, không nói gì. 
 Câu 6: Tình cảm yêu quý của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo rất chân thành, vì: 
a. Biết trọng văn hoá. 
b. Mong muốn cho con em mình được học hành, thoát cảnh nghèo nàn, lạc hậu. 
c. Cả 2 ý trên.
2) Từ chém trong bài đồng nghĩa với từ nào sau đây: 
 	a. Chặt. b. Bổ	 c. Cưa..
3) Dòng nào sau đây chỉ toàn từ láy ?
A. là là, nhễ nhại, lanh lợi. 
B. năm nào, là là, nhễ nhại, lanh lợi.
C. là là, nhễ nhại, lanh lợi, căn cứ.
B/ Bài kiểm tra viết (10 điểm)
I/Chính tả:(5điểm) (Khoảng 15 – 20 phút)
 Nghe viết bài: Thầy thuốc như mẹ hiền (Sách giáo khoa TV5-T1-trang 153) 
 Viết đề bài và đoạn: “Từ đầu ... còn cho thêm gạo củi”
II/ Tập làm văn: (5điểm) (Khoảng 15 – 20 phút)
	Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, ) của em.
 Bài làm
Trường Tiểu học An Trung
Lớp : ...
Họ và tên: 
 ĐỀ KTĐK - CKI NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn: Toán – Lớp 5
 Thời gian: 40 phút
ĐIỂM 
Lời nhận xét:...
....
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Chữ số 6 trong số thập phân 2,697 có giá trị là:
A. B. 	C. 	D. 6
2. viết dưới dạng số thập phân là : 
A. 0,76 	B. 7,6 	C. 7,06 	D. 7,006
3. Số lớn nhất trong các số: 4,23 : 4,32 ; 4,4 ; 4,321
A. 4,23 	B. 4,32 	C. 4,4 	D. 4,321
4. 2cm2 7mm2 = . . . . . . cm2 Số thích hợp viết vào chỗ chấm là :
A. 27 	B. 2,7 	C. 2,07 	D. 2,007
5. Tỉ số phần trăm của hai số 30 và 40 là
 A. 0,75% B. 75% C. 7,5% D. 8,75%
II. Phần tự luận ( 7 điểm)
Câu 1. Đặt tính rồi tính (4 điểm):
 a/ 72,64 + 7,456 b/ 60 – 25,9 c/ 47,6 x 2,5 d/ 275,87 : 49 
 .. ... .... . .......... 
 .. ... ... . .. 
 .. ... .. .. .......... 
 .. ... .. .. .. 
 ..  .. .. ,. 
Câu 2: (1điểm ) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
 	a. 21m 6cm = . . . . . . m b. 7m2 8dm2 = . . . . . . m2
Câu 3: (2điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng 15m. Người ta dành ra 40% diện tích đất để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.
Bài giải
Trường Tiểu học An Trung
Lớp : ...
Họ và tên: 
 ĐỀ KTĐK - CKI NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn: Khoa học – Lớp 5
 Thời gian: 35 phút
ĐIỂM 
Lời nhận xét:...
....
A/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
	 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Nên làm gì để phòng bệnh viêm gan A
A. Ăn chín.
B. Uống nước đã đun sôi.
C. Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
D. Thực hiện tất cả các việc trên.
2. Người bị bệnh viêm gan A thường có triệu chứng gì?
 	A. Sốt nhẹ 	C. Đau ở vùng bụng bên phải
 	B. Chán ăn 	D. Tất cả các ý trên
3. Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
 A. Đường tiêu hoá B. Đường hô hấp C. Đường máu D. Tất cả các ý trên
4. Cao su nhân tạo được chế biến từ đâu?
 A. Than đá	 B.Than đá và dầu mỏ C. Dầu mỏ 	 D. Nhựa cây cao su
5. Cao su có tính chất gì?
 	A. Đàn hồi tốt, cách nhiệt, cách điện 	 
 	B. Ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh 
 	C. Không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác 
 	D. Tất cả các ý trên
6. Nêu tính chất chung của chất dẻo?
A. Cách điện, cách nhiệt, nhẹ C. Có tính dẻo ở nhiệt độ cao
Rất bền, khó vỡ D. Tất cả các ý trên
B/ Phần tự luận: (7 điểm)
	Câu 1: Để phòng tránh bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì?
	Câu 2: Cao su được sử dụng để làm gì?
Trường Tiểu học An Trung
Lớp : ...
Họ và tên: 
 ĐỀ KTĐK - CKI NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn: Lịch sử và Địa lý – Lớp 5
 Thời gian: 35 phút
ĐIỂM 
Lời nhận xét:...
....
A/ Lịch sử
	I/ Phần trắc nghiệm
	 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Năm 1930- 1931, địa phương có phong trào cách mạng nổi lên mạnh nhất là:
	A. Hà Nội	 B. Nghệ -Tĩnh C. Thanh Hoá
Câu 2: Thời gian diễn ra phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh là:
	A. 1930 - 1931 B. 1929 - 1930 C. 1931 –1932
Câu 3: Ngày quốc khánh của nước Việt Nam ta là? 
	A. 2-9-1945. 	 B. 19-8-1945 . 	 C. 19-5-1945
Câu 4: Ý nghĩa lịch sử của “Tuyên ngôn Độc lập”?
	A. Chấm dứt triều đại phong kiến nhà Nguyễn.
 	 B. Khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
 	 C. Khẳng định quyền độc lập – tự do của dân tộc.
	II/ Phần tự luận
 Em hãy ghi lại lời khẳng định của Hồ Chủ Tịch cuối bản Tuyên ngôn Độc lập?
B/ Địa lý
I/ Phần trắc nghiệm
	 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Ở nước ta dân tộc có số dân đông nhất là:
	 A. Nùng B. Ba-na C. Kinh. D. HRê
Câu 2: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? 
	A. 44 B. 45 C. 54 D. 55
Câu 3: Trong nông nghiệp nước ta xuất khẩu loại sản phẩm nào có số lượng nhiều nhất : A. Lạc B. Gạo C. Cà phê D. Ngô
Câu 4: Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:
	 A. Chăn nuôi B. Trồng trọt C. Nuôi và đánh bắt cá tôm 
II/ Phần tự luận
	Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta?
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Môn: Khoa học - Lớp: 5
 A. Phần trắc nghiêm (3 điểm)
	Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
	1 - D ; 2 - D ; 3 - A ; 4 - B ; 5 - D ; 6 - D
 B. Phần tự luận 
	Câu 1: ( 4 điểm )
	Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta cần chú ý:
	- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.
	- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
	- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lý do.
	- Không đi nhờ xe người lạ.
	- Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình.
	Câu 2: ( 3 điểm )
	Cao su được sử dụng để làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình..
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Môn: Lịch sử và Địa lý - Lớp: 5
	A. Môn: Lịch sử
	I. Phần trắc nghiêm: (2 điểm)
	Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
	Câu 1 - B ; Câu 2 - A ; Câu 3 - A ; Câu 4 - B 
	II. Phần tự luận: (3 điểm)
	* Trả lời: Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
	B. Môn: Địa lý
	I. Phần trắc nghiêm: (2 điểm)
	Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
	Câu 1 - C ; Câu 2 - C ; Câu 3 - B ; Câu 4 - B 
	II. Phần tự luận: (3 điểm)
	* Trả lời: Rừng có vai trò to lớn đối với sản xuất và đời sống của con người, cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt.
HƯỚNG DẪN CHẤM. 
Môn: Toán – Lớp 5
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
	+ Từ câu 1 đến 4: khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ghi 0,5điểm:
 1 - A ; 2 - C ; 3 - C ; 4 - B 
	+ Câu 5 khoanh đúng ghi 1đ: 5 – B 
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Bài 1: (4 điểm) Đặt tính đúng và làm đúng kết quả mỗi phép tính được 1điểm:
a/ 80,096	b/ 34,1
c/ 119	d/ 5,63
Bài 2:(1đ). Điền đúng kết quả mỗi câu cho 0,5 điểm
 a. 21,06 b. 7,08
Bài 3 : (2đ)
 Giải:
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,25 đ)
45 15 = 675 ( m2) ( 0,5đ)
Diện tích đất trồng hoa là: (0,5đ)
675 : 100 40 = 270 ( m2) ( 0,75đ)
Đáp số: 270 m2 ( 0, 25đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
A- PHẦN ĐỌC :
I / Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
 Tuỳ theo mức độ đọc của HS và đặc thù của địa phương mà GV nghiên cứu linh động ghi điểm cho hợp lí .
II/ Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm ) 
1) Các câu: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm)
Câu 1 - b : Mở trường dạy học.
 	Câu 2 - b : Chém nhát dao vào cột nóc của nhà sàn.
Câu 3 - b : Một con dao.
Câu 4 - a : Bằng nghi thức trang trọng nhất dành cho khách quý.
Câu 5 - a : .Xoa tay lên vết chém, khen ngợi.
Câu 6 - c : Cả 2 ý trên.
2) HS xác định đúng từ đồng nghĩa ghi 1 điểm
	a. Chặt.
3) Tìm đúng dòng toàn từ láy ghi 1 điểm
	a. là là, nhễ nhại, lanh lợi
B – PHẦN VIẾT :
I / Chính tả : ( 5 điểm )
	- Sai mỗi lỗi về phụ âm đầu, vần, không viết hoa đúng theo quy định trừ 0,5 điểm.
	- Sai mỗi lỗi về dấu thanh trừ 0,25 điểm .
	- Bài viết quá xấu, sai kích thước toàn bài trừ 1 điểm .
II / Tập làm văn : ( 5 điểm )
- Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được ghi 5 điểm :
+ Viết được bài văn miêu tả đồ vật đủ 3 phần đúng theo yêu cầu đã học; độ dài khoảng 15 câu.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Ngoài ra tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết GV linh động ghi điểm cho hợp lí 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_CKI_lop_5.doc