Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí khối 5 - Năm học 2016-2017

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí khối 5 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí khối 5 - Năm học 2016-2017
Trường TH 	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên: Môn: Lịch sử & Địa lí
Lớp:  Năm học: 2016- 207
 Thời gian: 40 phút
GV ra đề
Điểm
Nhận xét của GV
GV chấm bài
Người ra đề
............................................................
............................................................
............................................................
.............................................................
Chấm lần 1
Duyệt lần 1
Chấm lần 2
Duyệt lần 2
Kiểm tra
I- PHẦN LỊCH SỬ.
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất?
Câu 1: năm 1862 ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là Bình Tây Đại nguyên soái ?
A. Tôn Thất Thuyết
B. Phan Đình Phùng
Hàm Nghi
Trương Định
Câu 2: Người tổ chức phong trào Đông Du là:
Phan Châu Trinh
Nguyễn Trường Tộ
Phan Bội châu
Nguyễn Tất Thành
Câu 3: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
Ngày 5 - 6 - 1911 tại cảng Nhà Rồng
Ngày 6 - 5 - 1911 tại cảng Nhà Rồng
Ngày15 - 6 - 1911 tại cảng Nhà Rồng 
Ngày 16 - 5 -1911 tại cảng Nhà Rồng
Câu 4: Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì?
................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Hãy chọn các từ ngữ trong dấu ngoặc ( lấn tới; không chịu mất nước; hòa bình; nhân nhượng; không chịu làm nô lệ; cướp nước ta) điền vào chỗ trống cho thích hợp:
Chúng ta muốn(1)........................chúng ta phải(2)....................................nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng(3)..............................................Vì chúng quyết tâm(4) ....................................................lần nữa.
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định(5).................................., nhất
định (6).................................................
II. PHẦN ĐỊA LÍ .
 Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 : Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với các nước:
 A. Trung quốc, Lào, Thái Lan.
 B. Lào, Thái Lan, Căm-pu-chia. 
 C. Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
 D. Trung Quốc, Thái Lan, Cam-pu-chia. 
Câu 2. Đặc điểm của khí hậu nước ta là: 
A. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
B. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa. 
C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
D. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa. 
Câu 3. Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:
 A. Trồng rừng            
 B. Trồng trọt 
 C. Chăn nuôi            
 D. Nuôi và đánh bắt cá tôm. 
Câu 4:  Em hãy nêu vai trò của sông ngòi nước ta?
................................................................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................
Câu 5:  Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì?
................................................................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................
Trường : TIỂU HỌC HÒA CHÁNH 2
Họ và tên học sinh:.
Lớp: 5/.
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
NĂM HỌC : 2016 - 2017
MÔN : Lịch sử và Địa lý, Lớp 5
(Thời gian làm bài : 40 phút)
Điểm
Bằng số : .......................
Bằng chữ : .....................
Lời nhận xét của giáo viên
...........................................................................................
............................................................................................
I. PHẦN LỊCH SỬ. Em hãy trả lời mỗi câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1.(1điểm): Ngày thực dân pháp nổ súng xâm lược nước ta lần thứ nhất là ngày ?
 	A. Ngày 1 - 9 – 1945	B. Ngày 1 – 9 – 1858
C. Ngày 1 – 9 – 1885	D. Ngày 20 – 12 - 1946
Câu 2. (1điểm): Tình thế hiểm nghèo của đất nước ta sau cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào ?
A. Khó khăn B. Nghìn cân treo sợi tóc. C. Nguy hiểm.
Câu 3. (1điểm):Tên tuổi của nhà yêu nước Phan Bội Châu gắn liền với phong trào nào?
	A. Đông Kinh Nghĩa Thục. B. Phong trào Cần Vương.
	C. Phong trào Đông Du. D. Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh.
Câu 4. (1điểm):Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch biên giới thu - đông 1950 diễn ra ở đâu?
	A. Cao Bằng	 B. Đông Khê
	C. Bắc Cạn	D. Lạng Sơn 
Câu 5. (1điểm):Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước từ bến cảng nào?
	A. Cảng Hải Phòng B. Cảng Nhà Rồng
 C. Cảng Đà Nẵng	 D. Cảng Cam Ranh
Câu 6. (3điểm):Hãy điền các sự kiện lịch sử tương ứng với các mốc thời gian sau:
A. Ngày 3 - 2 - 1930 là ngày: .........................................................................................
B. Ngày 2 - 9 - 1945 là ngày:...........................................................................................
C. Ngày 20 - 12 - 1946 là ngày:.......................................................................................
D. Thu - đông 1947: .......................................................................................................
Câu 7. (1,5điểm):Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ chấm của đoạn văn cho thích hợp: (biên giới, chiến trường, Việt Bắc)
Thu – đông 1950, ta chủ động mở chiến dịch và đã giành thắng lợi. Căn cứ địa được củng cố và mở rộng. Từ đây, ta nắm quyền chủ động trên.
II. PHẦN ĐỊA LÝ. Em hãy trả lời mỗi câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo hướng dẫn.
Câu 8. (1điểm): Nước nào không phải là nước láng giềng của Việt Nam?
	A. Lào	B. Thái Lan .
	C. Trung Quốc. D. Cam-pu-chia
Câu 9. (1điểm): Đặc điểm khí hậu của nước ta là:
	A. Nhiệt độ cao, có nhiều gió, mưa và bão.
	B. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa, hay có bão.
	C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
	D. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Câu 10. (1điểm): Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là:
	A.      Hà Nội và Đà Nẵng
	B.     Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ
	C.     Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 11. (1điểm): Điều kiện để phát triển ngành thủy sản ở nước ta là:
	A. Nước ta có đường bờ biển dài, vùng biển rộng không đóng băng.
	B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
	C. Người dân có kinh nghiệm trong việc đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
	D. Tất cả đều đúng
Câu 12. (1điểm): Trªn phÇn ®Êt liªn n­íc ta :
 A. diÖn tÝch lµ ®ång b»ng, diÖn tÝch lµ ®åi nói
 B. diÖn tÝch lµ ®ång b»ng, diÖn tÝch lµ ®åi nói
 C. diÖn tÝch lµ ®åi nói, diÖn tÝch lµ ®ång b»ng
Câu 13. (1điểm): Công nghiệp thủy thủy điện được phát triển ở 
        A. Trên các sông.                                         B. Trên sông ở đồng bằng    
        C. Trên các con sông lớn.                            D. Trên các sông ở miền núi
Câu 14. (1điểm): Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta là:
 A. Dãy Hoàng Liên Sơn.	 B. Dãy Trường Sơn.
 C. Dãy núi Đông Triều.	 D. Dãy núi Bạch Mã.
Câu 15. (1điểm): Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp ở nước ta:
A. Chăn nuôi.	 B. Trồng trọt.	C. Trồng rừng. D. Nuôi và đánh bắt cá tôm.
Câu 16. (2điểm): Em hãy nêu đặc điểm của sông ngòi ở nước ta?
Trường Tiểu Học Tân Hà
Lớp:...
Họ và tên:..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN : KHOA HỌC – LỚP 5
Năm học : 2016 – 2017
Thời gian làm bài... phút
	Điểm	
Nhận xét của thầy, cô giáo
Đề 2
I. Trắc nghiệm (7đ): Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1.(0,5đ) Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về:
Khả năng nấu ăn.
Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
Câu 2.(0,5đ) Có thể chia cuộc đời con người thành mấy giai đoạn?
2 giai đoạn.
3 giai đoạn.
4 giai đoạn.
Câu 3.(0,5đ) Để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần:
Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.
Ăn uống đủ chất. Tập thể thao.
Tất cả các ý trên.
Câu 4.(0,5đ) Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể, em ưu tiên chọn cách nào trước?
Uống vi-ta-min
Tiêm vi-ta-min
Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
Câu 5.(0,5đ) Biểu hiện chung ở tuổi dậy thì ở trẻ là:
Nữ giới bắt đầu thấy có kinh nguyệt.
Còn nam giới thì bị mộng tinh (bắt đầu xuất tinh, xuất tinh trong lúc ngủ).
Cả A và B
Câu 6.(0,5đ) Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS 
Không xa lánh, không phân biệt đối xử.
Thông cảm, hỗ trợ, động viên.
Tất cả các ý trên
Câu 7.(0,5đ) Cách phòng bệnh sốt rét?
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
Diệt muỗi, diệt bọ gậy. Tránh để muỗi đốt.
Tất cả các ý trên.
Câu 8.(0,5đ) Người bị bệnh viêm gan A thường có triệu chứng gì?
Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
Sốt kèm phát ban.
Đau nhức cả người, rét run.
Câu 9.(1đ) Loại tơ sợi nào dưới đây không có nguồn gốc từ thực vật?
Tơ tằm
Sợi bông
Sợi lanh 
Câu 10.(1đ) Làm thế nào để biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không?
Nhỏ vài giọt a-xít loãng lên hòn đá xem có bị sủi bột và khí bay lên hay không.
Dùng vật cứng rạch lên hòn đá xem có vết không.
Cả hai ý trên
Câu 11( 1đ) Để bảo quản một số đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song, người ta sử dụng loại sơn nào?
Sơn dầu.
Sơn nước.
Sơn cửa.
II. Tự luận:3đ
Câu 1 ( 1đ) Nêu những việc phụ nữ mang thai nên làm và không nên làm để bào thai được phát triển khỏe mạnh.
Cần ăn uống đủ lượng, đủ chất, nên nghỉ ngơi, tinh thần thoải mái, nên khám thai định kì ( 3 tháng 1 lần); được tiêm vắc xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dân của bác sĩ.( 0,5đ)
Không sử dụng chất kích thích như rựu, bia, thuốc lá,; không làm việc nặng, không tiếp xúc với hóa chất độc hại,.(0,5đ)
Câu 2( 1đ) Nêu biểu hiện của bệnh sốt xuất huyết?
- Đối với trẻ nhỏ: Trẻ thường sốt cao, sốt đột ngột, sốt từ 38 – 39 độ, nhưng thường không đi kèm theo các triệu chứng như ho, sổ mũi. Khi cho trẻ uống thuốc hạ sốt thì chỉ có tác dụng trong vài giờ ( 0,25đ)
- Có dấu hiệu xuất huyết, xuất hiện các chấm đỏ trên mặt, da, chảy máu cam, nôn mửa
, đi ngoài ra máu, có thể đau bụng, đau dữ dội, đau ở vùng dưới sườn bên phải.( 0,5đ)
- Với trẻ lớn hơn thì cũng có dấu hiệu sốt nhưng sốt nhẹ, đau đầu, nhức mắt, đau khớp, nhức mỏi toàn thân và cũng có các dấu hiệu xuất huyết ( 0,25đ)
Câu 3( 1đ)Chúng ta cần làm gì để tránh bị xâm hại? ( Nêu ít nhất ý)
Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ..
Không đi nhờ xe người lạ..
Không ở trong phòng một mình với người lạ..
Không đi chơi xa với bạn mới quen..
Không cho người khác, kể cả người quen chạm vào vùng nhạy cảm của cơ thể.
Không cho người lạ mặt vào nhà khi ở một mình.
Chạy thật nhanh hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác khi bị tấn công, ép buộc,.
Báo ngay cho cha mẹ khi bị đe dọa hoặc không thích bất kỳ người nào.
Không nhận quà từ người lạ.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khoa_su_dia_lop_5.doc