Đề kiểm tra định kì học kì I Khoa học lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Quảng Khải

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kì I Khoa học lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Quảng Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì học kì I Khoa học lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Quảng Khải
TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI
Họ tên: 	
Lớp: 	
SỐ 
BÁO 
DANH
KTĐK – HỌC KÌ I – 2016 - 2017
Môn: KHOA HỌC LỚP 4/2
Ngày: ... /./2016
(Thời gian: 40 phút)
Giám thị
"-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Câu 1 : 
 / 1đ
Câu 2 : 
 / 1đ
Câu 3 : 
 / 1đ
Câu 4 : 
 / 1đ
Câu 5 : 
 / 1đ
PHẦN LÀM BÀI CỦA HỌC SINH
Câu 1: Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh: 
 (Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ở câu 1 và câu 2)
a.
tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao.
c.
kém phát triển về trí tuệ.
b.
bệnh về mắt.
d.
kém phát triển về trí tuệ.
Câu 2: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường là:
a.
thịt, cá, trứng, cua.
c.
gạo, bún, khoai lang, bắp.
b.
đậu cô ve, đậu nành, rau cải.
d.
dừa, lạc, mỡ lợn, xôi nếp.
Câu 3: Nêu hai cách bảo quản thức ăn ở nhà em.
Câu 4: Em nhận xét đúng sai các ý sau đây:
	 (Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống)
Phải tốn nhiều công sức và tiền của mới có nước sạch.
Nước chiếm trọng lượng từ 10% đến 20% trọng lượng cơ thể sinh vật.
Tiết kiệm nước là bảo vệ môi trường.
Nước đá là hiện tượng nóng chảy của nước ở thể lỏng.
Câu 5: Mô tả thí nghiệm như hình vẽ và nêu kết luận.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
"---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 6 : 
 / 1đ
Câu 7 : 
 / 1đ
Câu 8 : 
 / 1đ
Câu 9 : 
 / 1đ
Câu 10 :  / 1đ
Câu 6: Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp.
Quần áo ướt phơi khô.
bay hơi
Nước trong tủ lạnh biến thành nước đá.
ngưng tụ
Sự tạo thành các giọt sương.
đông đặc
Cục nước đá bị tan.
nóng chảy
Câu 7: Nhìn tranh và ghi câu trả lời:
Không khí gồm có những tính chất là:
Câu 8: Em hãy điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:
Nhúng chìm một chai rỗng có đậy nút kín vào trong hồ nước. Khi mở nút chai ra, ta nhìn thấyVậy bên trong chai rỗng có chứa.
Câu 9: Em hãy nêu một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước.
Câu 10: Em hãy giải thích vì sao cần đun sôi nước trước khi uống.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN KHOA HỌC LỚP 4
KTĐK – HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2016 – 2017
Câu 1 : a (1 điểm)
Câu 2 : c (1 điểm)
Câu 3 : Hoc sinh tự do trả lời .
(Mỗi ý đúng được 0,5đ)
Câu 4 : Đ/S/Đ/S
Câu 5 : Mở rộng miệng túi rồi chạy, Túm chặt miệng túi lai. Không khí làm cho túi phồng lên (0,5). Chứng tỏ không khí có ở xung quanh chúng ta.(0,5)
Câu 6 : 
Quần áo ướt phơi khô/ bay hơi.
Nước trong tủ lạnh biến thành nước đá/ đông đặc.
Sự tạo thành các giọt sương/ ngưng tụ.
Cục nước đá bị tan/ nóng chảy.
- Nối 3 ý trở lên được 1 đ/ 2 ý được 0.5 đ
Câu 7 : Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. Không khí không có hình dạng nhất định.
- Mỗi ý đúng được 0.5 điểm
Câu 8 : Thứ tự các từ cần điền: bong bóng nước rất nhỏ / không khí.
- Mỗi ý đúng được 0.5 điểm.
Câu 9 : HS nêu đúng 3 ý được 1 điểm, 2 ý đúng được 0.5 đ
	-Xả rác, phân, nước thải bừa bãi.	
	-Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu.
	-Nước thải của nhà máy không qua xử lí xả thẳng vào sông hồ.
Hoặc:
	-Vỡ ống nước, lũ lụt.
	-Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ...làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa.
Câu 10 : HS nêu đúng 
	Gợi ý: Cần đun sôi nước trước khi uống vì khi đun sôi hầu hết vi khuẩn chết đi (0.5)và các chất hòa tan trong nước sẽ bay hơi đi.(0.5)

Tài liệu đính kèm:

  • docKhoa_hoc_lop_4_cuoi_ki_1.doc