Đề kiểm tra định kì Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Cư Kuin

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Cư Kuin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Cư Kuin
 SỞ GD & ĐT ĐĂK LĂK
TRƯỜNG PTDTNT CƯ KUIN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2016- 2017
MÔN ĐỊA LÍ 9
Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên...........................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1. Chọn đáp án đúng nhất (1 điểm)
Câu 1. Số lượng các dân tộc của nước ta hiện nay là: 
A. 52	B. 54	C. 56	D. 64
Câu 2. Phần lớn các đô thị của nước ta thuộc loại:
A. Nhỏ	B. Vừa	
D. Vừa và nhỏ	D. Trung bình và lớn
2. Em hãy lập sơ đồ các ngành dịch vụ theo mẫu sau (1 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm phân dân cư nước ta. Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh.
Câu 2. (3 điểm). Em hãy phân tích những tác động của vị trí địa lí và dân số ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của ngành công nghiệp chế biến và ngành nội thương.
Câu 3. (3 điểm). 
Cho bảng số liệu về tỉ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP (%) (2005-2010)
Khu vực kinh tế
2005
2010
Nông-lâm-ngư nghiệp (KVI)
23,3
16,4
Công nghiệp-xây dựng (KVII)
35,4
42
Dịch vụ (KVIII)
41,3
41,6
a. Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy vễ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu tỉ trọng của các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP năm 2005 và 2010 (%)
b. Nhận xét và giải thích.
BÀI LÀM
..
.
..
.................................................................................................................................................
.
.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: ĐỊA LÍ 9
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1. Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn (1 điểm)
Câu
1
2
Đáp án
B
D
Điểm
0,5
0,5
2. Sơ đồ các ngành dịch vụ (1 điểm)
II/ PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 
(2 điểm)
* Đặc điểm phân bố dân cư 
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều theo lãnh thổ:
+ Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng,ven biển,các đô thị, miền núi dân cư thưa thớt. Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.
+ Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn (70,4% số dân-2009)
* Nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta
Dân số nước ta đông (2014 là 90,7 triệu người) và tăng nhanh.
- Nguyên nhân: 
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta còn cao: trung bình cả nước 1,43 % (1999).
+ Kinh tế càng phát triển, y học hiện đại, đời sống vật chất và tình thần đảm bảo => lam giảm tỉ lệ tử ở trẻ em và kéo dài tuổi thọ.
- Hậu quả: gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường, kinh tế- xã hội.
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(3 điểm)
 Sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp chế biến và thương mại phụ thuộc mạnh mẽ vào quy mô dân số và vị trí địa lí.
- Quy mô dân số lớn, sức mua cao, thị hiếu đa dạng=> thị trường được mở rộng. Là điều kiện để phát triển công nghiệp chế biến vì ngành này cần nhiều lao động. nên ở nước ta các ngành công nghiệp chế biến thường tập trung chủ yếu ở đồng bằng Sông Hồng, Đông Nam Bộ, các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa,Đồng Nai. Quy môn dân số còn ảnh hưởng đến mức độ tập trung của ngành thương mại. Nên các trung tâm thương mại tập trung lớn ở 2 đồng bằng và Đông Nam Bộ. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước.
- Vị trí địa lí: VTĐL thuận lợi cho việc vận chuyển, giao lưu thuận tiên, dễ dàng cho việc xuất, nhập khẩu, nên những vùng có VTĐL thuận lợi sẽ có điều kiện để phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghệp chế biến và thương mại. Nên 2 đồng bằng lớn ở nước ta và ĐNB tập trung nhiều ngành công nghiệp chế biến và tập trung nhiều chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị với quy mô lớn và hiện đại.
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
Câu 3
(3 điểm)
v Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ tròn, chia đúng tỉ lệ
- Có chủ giải, ghi tỉ lệ trên biểu đồ
- Tên biểu đồ
v Nhận xét và giải thích.
- Tỉ trọng của các hu vực kinh tế trong có cấu GDP từ 2005 đến 2010 khu vực I chiếm tỉ trọng nhỏ nhất rồi đến khu vực II và khu vực III.
- Từ 2005 đến 2010 tỉ trọng của các khu vực kinh tế có sự thay đổi :
+ Khu vực I giảm mạnh: từ 23,6% xuống 16,4 %, vì nước ta đang phát triển kinh tế từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
+ Khu vực II và khu vực III chiếm tỉ trọng lớn: khu vực II từ 35,4% đến 42%, khu vực III từ 41,3% đến 41,6%. Vì nước ta đã và đang thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1,0
0,25
0,25 
0,25 
0,25
0,5
0,5
------- HẾT-------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mot_tiet_mon_dia_li_9.doc