Đề kiểm tra định kì cuối học kì I Toán lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Nà Ớt

doc 14 trang Người đăng dothuong Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I Toán lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Nà Ớt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì I Toán lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Nà Ớt
UBND HUYỆN MAI SƠN BÀI KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC NÀ ỚT Cuối học kỳ I - năm học: 2015 - 2016
 (Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề)
Lớp: 4............... Khu: Xà Vịt
Họ và tên:............................................	
 Điểm 
 Nhận xét của giáo viên 
..........................................................................
.........................................................................
........................................................................
......................................................................
Đề bài:
Phần 1. trắc nghiệm (4 điểm)
Mỗi câu dưới đây có các đáp án (A, B, C, D) là kết quả tính. Hãy khoanh vào đáp án đúng
Câu 1. 56346 + 2854 = 
 A. 58200 B. 85200 C. 59200 D. 52800
Câu 2. 28763 - 23359 = 
 A. 5404 B. 5440 C. 5044 D. 4504
Câu 3. 237 24 =
 A. 5688 B. 6588 C. 5868 D. 8865
Câu 4. 9776 : 4 = 
 A. 4424 B. 4244 C. 4442 D. 2444 
Phần 2. tự luận (6 điểm)
Câu 1. Tính (2 điểm) 
23560 + 330 201 b) 13550 - 5535 : 123
Câu 2. Tính (1,5 điểm) 
Người ta đổ đều 128610 lít dầu vào 6 bể. Hỏi mỗi bể đó có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải:
Câu 3. (2,5 điểm)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài giải:
 ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
MÔN TOÁN LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2015 -2016
Phần 1: trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào đúng mỗi đáp án được 1 điểm.
Câu 1 : C
Câu 2 : A
Câu 3 : A
Câu 4 : D
Phần 2: tự luận (6 điểm) 
Câu 1. Tính (2 điểm) Mỗi phần làm đúng 1 điểm và có thể tính từng bước đúng.
23560 + 330 201 b) 13550 - 5535 : 123
= 23560 + 66330 = 13550 - 45
= 89890 = 13505
Câu 2. Tính (1,5 điểm) 
Lời giải và đáp số đúng 0,5 điểm; phép tính đúng 1 điểm.
Bài giải:
Mỗi bể có số lít dầu là:
128610 : 6 = 21435 (l)
Đáp số: 21435 l dầu
Câu 3. (2,5 điểm)
Lời giải và đáp số đúng 0,5 điểm; mỗi phép tính đúng 1 điểm.
Bài giải:
Chiều dài mảnh đất là:
30 2 = 60(m)
Diện tích mảnh đất là:
30 60 = 1800 (m2)
 Đáp số: 1800m2
UBND HUYỆN MAI SƠN BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC NÀ ỚT Cuối học kỳ I - năm học: 2015 - 2016
 (Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề)
Lớp: 4............... Khu: Xà Vịt 
Họ và tên:............................................	
 Điểm 
 Nhận xét của giáo viên 
.........................................................................
........................................................................
......................................................................
Phần I. Đọc: (10 điểm)
.A, Kiểm tra đọc : (10 điểm)
Bài 1. Đọc thành tiếng : (5 điểm)GV cho HS bốc thăm các bài đã học trong học kì I (đọc một đoạn trong bài).Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút
Bài 2. Đọc hiểu : (5 điểm) RỪNG PHƯƠNG NAM
 Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng.
 Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
      Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanhCon luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con nấp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái
                                       ( Đất rừng phương Nam -  Đoàn Giỏi)
Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và viết trả lời cho câu số 8.
1. Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng phương Nam là:
 A.Tiếng chim hót từ xa vọng lại. B . Gió bắt đầu nổi lên.
 C.Chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình.
2.Mùi hương của hoa tràm như thế nào?
 A . nhè nhẹ tỏa lên. B. tan dần theo hơi ấm mặt trời C . thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
3.Gió thổi như thế nào ?
A . Ào ào B. Rào rào C. Rì rào
4.Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi sắc màu như thế nào ?
 A . Xanh hóa đỏ, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
B . Xanh hóa tím , từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
C . Xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
5.Câu:“Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không thể nghe chăng?” là câu hỏi dùng để:
A . Tự hỏi mình B . Hỏi người khác C. Yêu cầu, đề nghị
6.Vị ngữ của câu “ Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục.”: là:
A. Phơi lưng trên gốc cây mục. B. Nằm phơi lưng trên gốc cây mục.  C. Trên gốc cây mục.
7. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu: Chim hót líu lo.
a. Danh từ là:............. b. Động từ là:..c. Tính từ là: 
Phần II. Viết: (10 điểm)
 (Thời gian 40 phút không kể thời gian chép đề)
1a. Chính tả (Nghe - viết) 
Chiếc xe đạp của chú Tư (TV4 - Tập1- tr 179)
2. Tập làm văn: Nhân dịp năm mới, em hãy viết thư cho một người thân (ông bà, (thầy) cô giáo cũ, bạn cũ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.	
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Học kì I năm học 2015 - 2016
Phần I. Đọc: (10 điểm)
§äc: (10 ®iÓm)
§äc thµnh tiÕng : ( 5 ®iÓm)
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc (tốc độ đọc khoảng 80tiếngt/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung của bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài.
 2. §äc hiÓu : ( 5®iÓm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
C( 0,5 đ)
C( 0,5 đ)
B( 0,5 đ)
C( 0,5 đ)
A( 1 đ)
A( 1 đ)
B( 1đ)
Phần II. Viết: (10 điểm)
1a. Chính tả (Nghe - viết) 
Chiếc xe đạp của chú Tư (TV4 - Tập1- tr 179) (5 điểm)
Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 - 7 lỗi trong bài.
- Sai 1 đến 2 lỗi trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Viết được cấu tạo của 1 bức thư, kể đúng, đủ nội dung và có ý nghĩa được 5 điểm.
UBND HUYỆN MAI SƠN BÀI KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ LỚP 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC NÀ ỚT Cuối học kỳ I - năm học: 2015 - 2016
 (Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề)
Lớp: 4............... Khu: Lụng Cuông 
Họ và tên:............................................	
 Điểm 	
 Nhận xét của giáo viên 
..........................................................................
.........................................................................
........................................................................
......................................................................
Đề bài:
Phần Địa lí.
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a) Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
A. Có đỉnh tròn sườn thoải.
B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
C. Cao thứ hai nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
D. Cao nhất nước ta,có đỉnh tròn, sườn dốc. 
b) Trung du Bắc bộ là một vùng.
A. Có thế mạnh về đánh cá
B. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
C. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất đất nước.
D. Có thế mạnh về hai thác khoáng sản.
c) Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là:
A. Các dân tộc: Thái, Mông Dao.
B. Các dân tộc: Ba-Na, Ê- đê, Gia-rai
C. Dân tộc kinh.
D. Các dân tộc: Tày, Nùng.
d) Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
A. Người Thái
B. Người Mông
C. Người Tày
D. Người Kinh
Câu 2. Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát là:
 A. Khí hậu trong lành mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. C Có nhiều công trình cổ
 B. Có nhiều rau xanh, quả chín. D. Có nhiều khách sạn đẹp.
Câu 3. Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
Phần Lịch sử
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La (Thăng Long) làm kinh đô vì: 
Đây là vùng đất rộng, bằng phẳng.
Vùng trung tâm của đất nước, bằng phẳng, muôn vật phong phú tốt tươi.
Muốn cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
Tất cả các ý trên.
Câu 2. 
Khởi nghĩa năm 40 do ai lãnh đạo ?
Lí Thái Tổ lãnh đạo C Vua Trần lãnh đạo
Hai Bà Trưng lãnh đạo. D Ngô Quyền lãnh đạo
Câu 3. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? Kết quả ra sao ?
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2015 - 2016
Địa lí: (10 điểm)
 Câu 1. (4 điểm)
 a) B; b) B; c) B; d) D
Câu 2. (3 điểm) A
	Câu 3. (3 điểm)
	Nhờ có đất phù xa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
Lịch sử: (10 điểm)
Câu 1. (3 điểm) D 
Câu 2. (3 điểm) D 
Câu 1. (4 điểm)
Ngô Quyền đã lợi dụng thủy triều lên xuống, dùng kế cắm cọc nhọn trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân Nam Hán (năm 938)
Môn: KHOA HỌC LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2015 - 2016
Câu 1. (3 điểm)
a) Khoanh vào E 	b) Khoanh vào B 	c) Khoanh vào C
Câu 2. (2 điểm)
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bên ngoài
Thải ra
- Thức ăn 
- Nước
- Tiêu hoá,Tuần hoàn.
- Phân.
- Nước tiểu.
- Khí ô - xy
- Hô hấp
- Khí các-bô-ních
- Bài tiết nước tiểu
- Nước tiểu
- Da
- Mồ hôi
Câu 3. (3 điểm)
- Nước có tính chất: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Là chất lỏng, chảy từ trên cao xuống, lan ra mọi phía, có thể hoà tan một số chất
Câu 4. (2 điểm)
- Không khí có tính chất: không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Có thể bị nén lại và rãn ra.
UBND HUYỆN MAI SƠN BÀI KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC LỚP 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC NÀ ỚT Cuối học kỳ I - năm học: 2015 - 2016
 (Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề)
Lớp: 4............... Khu: Lụng Cuông 
Họ và tên:............................................	
 Điểm 	
 Nhận xét của giáo viên 
..........................................................................
.........................................................................
........................................................................
......................................................................
Đề bài:
Câu 1. Khoanh vào chữ cái (A, B, C, D, E) đứng trước một ý đúng nhất.
a) Để cơ thể khoẻ mạnh bạn cần ăn:
A. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột.
B. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo.
C. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất vi- ta – min và khoáng.
D. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm.
E. Tất cả các loại trên.
b) Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là:
A. Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.
B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
C. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
D. Thức ăn được nấu chín, nấu xong nên ăn ngay.
E. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
c) Đề phòng bệnh do thiếu i- ốt, hàng ngày bạn nên sử dụng:
A. Muối tinh
B. Bột ngọt
C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i- ốt .
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ  để hoàn thành bảng sau ?
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bên ngoài
Thải ra
- Thức ăn 
 - Nước
- ..
- ..
- ..
- ..
- .
- Hô hấp
- Khí các-bô-ních
- Bài tiết nước tiểu
- 
- ..
- Mồ hôi
Câu 3. Nêu tính chất của nước ? 
Câu 4. Nêu tính chất của không khí ? 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT_TOAN_CUOI_KI_1_LOP_4.doc