LỚP 1 I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM - Đọc thành tiếng:7 điểm - Bài đọc thầm: 3 điểm - Ma trận đề kiểm tra cuối năm học, lớp 1 bài đọc thầm( 3 điểm gồm 4 câu) STT Chủ đề Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1 3 Câu số 1-2 3 4 Số điểm 1,0 1,0 1,0 2,5 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu Câu số Số điểm Tổng Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM - Chính tả: Viết chính tả: 7 điểm - Bài tập: 3 điểm LỚP 2+3 I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM 1- Kiểm tra Đọc thành tiếng: 4 điểm 2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: 6 điểm - Ma trận đề kiểm tra cuối năm học, lớp 2+3 bài đọc thầm( 6 điểm gồm 9 câu) Thời gian: 35 phút Đọc hiểu văn bản: 4/6 điểm gồm 6 câu Kiến thức Tiếng Việt: 3/6 điểm gồm 3 câu STT Chủ đề Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 1 6 Câu số 1-2 3-4 5 6 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 4,0 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 1 3 Câu số 7 8 9 Số điểm 0,5 0,5 1,0 2,0 Tổng Số câu 3 3 2 1 9 Số điểm 1,5 1,5 2,0 1,0 6,0 II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM - Chính tả: 4 điểm( 15 phút) - Tập làm văn: 6 điểm ( 25 phút) LỚP 4+5 I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM 1- Kiểm tra Đọc thành tiếng: 3 điểm 2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: 7 điểm - Ma trận đề kiểm tra cuối năm học, lớp 4+5 bài đọc thầm ( 7 điểm gồm 10 câu) Thời gian: 35 phút Đọc hiểu văn bản: 4/7 điểm gồm 6 câu Kiến thức Tiếng Việt: 3/7 điểm gồm 4 câu STT Chủ đề Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 1 6 Câu số 1-2 3-4 5 6 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 4,0 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 1 1 4 Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 3,0 Tổng Số câu 3 1 3 2 1 10 Số điểm 1,5 0,5 2,0 2,0 1,0 7,0 II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM - Chính tả: ( Nghe - viết) Khoảng 2- 4 điểm ( 20 phút) - Tập làm văn: Khoảng 6- 8 điểm ( 35 phút) Hướng dẫn chấm môn TLV TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài ( 1 điểm) 2a Thân bài ( 4 điểm) Nội dung (1,5 điểm) 2b Kĩ năng (1,5 điểm) 2c Cảm xúc (1 điểm) 3 Kết bài ( 1 điểm) 4 Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) 5 Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 6 Sáng tạo (1 điểm) THAM KHẢO Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I lớp 2 STT Chủ đề Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 1 6 Câu số 1-2 3-4 5 6 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 4,0 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 1 3 Câu số 7 8 9 Số điểm 0,5 0,5 1,0 2,0 Tổng Số câu 3 3 2 1 9 Số điểm 1,5 1,5 2,0 1,0 6,0 PHÒNG GD&ĐT ..................... TRƯỜNG TH . KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016- 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:...........................................................................Lớp:.............................................. Điểm kết luận của bài kiểm tra Họ tên chữ ký của giám khảo Ghi bằng số Ghi bằng chữ Giám khảo chấm thứ nhất Giám khảo chấm thứ hai Nhận xét bài kiểm tra II . Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Cho văn bản sau: Câu chuyện bó đũa 1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: - Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì ? Người cha liền bảo: - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. ( Theo Ngụ Ngôn Việt Nam) * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1,2,3,4,7,8 dưới đây. 1.( M1- 0,5 điểm) Câu chuyện có những nhân vật nào? A. Ông cụ và bốn người con. B. Bốn người con và bà cụ C. Người dẫn chuyện và bốn người con. 2.( M1- 0,5 điểm) Khi lớn lên, những người con của ông cụ trong câu chuyện sống với nhau như thế nào ? A. Sống hòa thuận, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. B. Hay va chạm, mất đoàn kết, không quan tâm đến nhau. C. Mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. 3. ( M2- 0,5 điểm) Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? A. Tại vì họ chưa dùng hết sức để bẻ. B. Tại vì không ai muốn bẻ cả. C. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. 4. ( M3- 0,5 điểm) Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa ? A. Vì ông không muốn mất túi tiền cho các con. B. Vì ông muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh. C. Vì ông muốn thử trí thông minh của các con. 5. ( M3- 1,0 điểm) Theo em, người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ 6. ( M4- 1,0 điểm) Em có thể làm gì đề thể hiện sự đoàn kết của em với người thân trong gia đình. .............. 7. ( M1- 0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ người ? A. Người cha, trai, gái, thương yêu. B. Người cha, trai, gái, dâu, rể. C. Người cha, dâu, rể, va chạm. 8. ( M2- 0,5 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu nào A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? 9. ( M3- 1,0 điểm) Đặt một câu theo kiểu câu Ai là gì? nói về chủ đề trong gia đình. ............. II. Đọc thầm và làm bài tập ( khoảng 35 phút):(6 điểm) Câu 1 (0,5 điểm): A Câu 2 (0,5 điểm): B Câu 3 ( 0,5 điểm): C. Câu 4 ( 0,5 điểm): B. Câu 5 (1 điểm): Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. Câu 6 (1 điểm): Anh em một nhà phải biết đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau Câu 7( 0,5 điểm) B. Người cha, trai, gái, dâu, rể. Câu 8 ( 0,5 điểm) B. Ai làm gì? Câu 9( 1 điểm). Một chiếc đũa được so sánh với từng người con, cả bó đũa được so sánh với bốn người con. Thầy cô kính quý ! Chúng tôi có các loại đề, và ma trận, đáp án các loại đề kiểm tra giữa kì I, cuối kì I, giữa kì II, cuối năm học của tất cả các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5, đề được ra theo thông tư 22 mới nhất. Ngoài ra chúng tôi còn nhận soạn cho các anh chị em, hoặc cung cấp bài soạn, giáo án tốt nhất. Thầy cô có nhu cầu xin liên hệ theo địa chỉ gmail: dethivip@gmail.com
Tài liệu đính kèm: