Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Khoa học lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Mai Động

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Khoa học lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Mai Động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Khoa học lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Mai Động
Họ và tên: ..
Lớp: 4
Trường Tiểu học Mai Động
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I
Năm học: 2016 - 2017 
 MÔN: KHOA HỌC
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Vai trò chất béo là: (0,5 điểm)
A. Cung cấp năng lượng cần thiết và duy trì nhiệt độ cơ thể.
B. Cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
C. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A, D, E, K.
D. Xây dựng và đổi mới cơ thể	
Câu 2. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều đạm? (0,5đ)
 Cá	 B. Thịt bò
 Thịt gà	D. Rau xanh
Câu 3: Khí duy trì sự cháy là khí? (0,5 điểm)
 A. Ni-tơ	B. Ô-xi	C. Khí quyển	D. Khí các-bô-níc
Câu 4: Con người cần gì để sống? (0,5 điểm)
A . Nước uống, không khí.	
B . Nước, thức ăn, không khí.
C . Thức ăn
D . Không khí, thức ăn.
Câu 5. Để phòng bệnh thiếu chất dinh dưỡng cần: (0,5 điểm)
 Ăn nhiều thịt cá	
B. Ăn nhiều quả
C. Ăn nhiều rau xanh	
D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 6. Các bệnh nào sau đây liên quan đến nguồn nước bị ô nhiễm: (0,5 điểm)
 	A. Tả lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột, các bệnh về da
 	B. Viêm phổi, lao, cúm
 	C. Các bệnh về tim mạch, huyết áp
	D. Các bệnh về da.
Câu 7: (0.5 điểm) Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào ?
	A. Ăn nhiều cá	
 B. Ăn nhiều thịt
	C. Ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng,ăn thức ăn lỏng, chia nhỏ bữa
	D. Chỉ nên ăn cháo
Câu 8: (0.5 điểm) Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành nước đá là hiện tượng gì?
	A. Đông đặc	B. Bay hơi	
	C. Ngưng tụ	D. Nóng chảy
Câu 9. Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: (2 điểm)
A
B
Thiếu chất đạm
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa.
Thiếu vi-ta-min A
Bị còi xương.
Thiếu i-ốt
Bị suy dinh dưỡng.
Thiếu vi-ta-min D
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1( 1 điểm): Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ chấm: 
 Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ............................................................ thành những ............................................ rất nhỏ, tạo nên các .............................................................. . Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ....................................................... .( 
Câu 2( 1 điểm): Nước có những tính chất gì?
Câu 3( 2 điểm): Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
ĐÁP ÁN
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (7điểm) trả lời đúng mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1: ý C (0.5 điểm)
Câu 2: ý D (0.5 điểm)
Câu 3: ý B (0.5 điểm)
Câu 4: ý B (0.5 điểm)
Câu 5: ý D (0.5 điểm)
Câu 6: ý A (0.5 điểm)
Câu 7. ý C (0,5 điểm)
Câu 8. ý A (0,5điểm)
Câu 9: Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: (2 điểm)
A
B
Thiếu chất đạm
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa.
Thiếu vi-ta-min A
Bị còi xương.
Thiếu i-ốt
Bị suy dinh dưỡng.
Thiếu vi-ta-min D
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.
Phần - TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
Câu 2: (1điểm)
- Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra
Câu 3: (2điểm)
- Để bảo vệ nguồn nước, cần giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. Xây dựng nhà tiêu tự hoại,nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, công nghiệp và nước mưa, xử lí nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khoa_hoc_5cuoi_HKI.doc