Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Phan Bội Châu

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường TH Phan Bội Châu
 PHÒNG GD & ĐT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
 TRƯỜNG TH MÔN TOÁN LỚP 3
 Năm học 2014 - 2015
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 100 000; đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số; nhân, chia số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
Số câu
2
1
1
4
Số điểm
3,0
1,0
1,0
5,0
Đại lượng và đo đại lượng: ki-lô-gam, gam; tiền Việt Nam. Thời gian
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Yếu tố hình học: hình chữ nhật, chu vi và diện tích hình chữ nhật; hình vuông, chu vi và diện tích hình vuông.
Số câu
2
2
Số điểm
2,0
2,0
Giải bài toán bằng hai phép tính. 
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Tổng
Số câu
3
2
2
1
3
5
Số điểm
3,0
3,0
3,0
1,0
3,0
7,0
PHÒNG GD&ĐT TP BMT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU Môn: Toán. Khối 3
 Năm học: 2014 – 2015
 (Thời gian: 40 phút )
Họ và tên:.................................................................. Lớp: 
Điểm
Lời phê
 Bài 1.Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:	
Viết số
Đọc số
45324
.
 Sáu mươi tư nghìn hai trăm linh bảy.
54258
.
.
Hai mươi sáu nghìn hai trăm linh bảy
Bài 2. Viết các số: 45365; 45635; 45563; 46002; 46200 theo thứ tự từ bé đến lớn.
. 	
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
	a/ 24367 + 45875	 b/ 12543 x 6
		 	.
		 	.
		 	 .
Bài 4. của 54 ngày là :
	A. 6 ngày ; B. 7 ngày ; 	C. 8 ngày ; 	D. 9 ngày
Bài 5. Tìm x:
 	a/ x - 26542 = 68795	b/ x : 3 = 15478 
	.	..
	.	..
Bài 6. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
 Một hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi hình chữ nhật đó là................... cm
Bài 7. Giải bài toán: Một cửa hàng có 428 lít xăng, đã bán được số xăng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng ? 
Bài giải
...................
Bài 8. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình vuông có cạnh dài 15 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
	 A. 225 m2	 B. 225 m 	C. 225 cm2	 D. 60 cm2	
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM. 
MÔN TOÁN ( 40 phút)
Năm học 2014 - 2015
 1.Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
Câu 1: 1 điểm: 
- Mỗi phần làm đúng: 0,25 điểm
Viết số
Đọc số
45324
Bốn mươi năm nghìn ba trăm hai mươi bốn
64207
 Sáu mươi tư nghìn hai trăm linh bảy.
54258
Năm mươi tư nghìn hai trăm linh tám
26207
Hai mươi sáu nghìn hai trăm linh bảy
Câu 2: 1 điểm. Các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 45365; 45563; 45635; 46002; 46200
 Câu 3: 2 điểm. Mỗi phép tính đúng 1 điểm. a) 70242 b) 75258
Câu 4: 1 điểm. D. 9 ngày
Câu 5: 1 điểm. a) x - 26542 = 68795	
 x = 68795 + 26542 	
 x = 95337
 b) x : 3 = 15478
 x = 15478 x 3
 x = 46434
Câu 6: 1 điểm. Chu vi hình chữ nhật là: 26cm
Câu 7: 2 điểm.
Bài giải
Cửa hàng đó đã bán số lít xăng là:
428 : 4 = 107 ( lít)
Cửa hàng còn lại số lít xăng là:
428 – 107 = 321 (lít)
Đáp số: 321 lít xăng
Câu 8: 1 điểm. Đáp án C.225 cm2
PHÒNG GD&ĐT TP BMT 
TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU
Họ và tên:..........................................
Lớp................................................
Thứ............ ngày...... tháng 5 năm 2015
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
Kiểm tra đọc và kiến thức Tiếng Việt
I/ Đọc thành tiếng ( 1,5 điểm ) :
 Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau:
II/Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi : ( 3,5 điểm ) 
Chuyện của loài kiến
 Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy Kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
 Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị tiêu diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
 - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo : 
- Loài ta bé nhỏ, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được. 
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt 
 Theo TRUYÊN CỔ DÂN TỘC CHĂM.
 A.II. Đọc thầm bài đánh dấu ( x ) vào ô trống trước câu trả lời đúng :
Câu 1. Ngày xưa, loài kiến sống thế nào ? 
 Sống theo đàn. 	 Sống theo nhóm Sống lẻ một mình..
 Câu 2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì ? 
 Về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.	 
 Về ở chung, đào hang, dự trữ thưc ăn.
 Về ở chung, đào hang, kiếm thức ăn từng ngày.
Câu 3. Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt ?
 Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động ? 
 Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.
 Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.
 Câu 4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
 Đàn kiến đông đúc. 
 Người đông như kiến.
 Người đi rất đông.
Câu 5.Cả đàn nghe theo cùng chung sức làm gì?
 	 Cuốc hố	 Đào hang Xúc đất
Câu 6.Từ đó, họ hàng nhà kiến cống như thế nào?
Sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Sống độc ác, bắt nạt mọi người.
Không tốt bụng
Câu 7.Câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu : Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ 
 Bằng gì? Vì sao? Thế nào? 
Phần B : Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn :
 I/ Chính tả ( 2 điểm ) :( Nghe- viết) 
 Bài : Một mái nhà chung ( STVT2 trang 100 )
 Viết ba khổ thơ đầu.
B.II. Tập làm văn: ( 3 điểm ) 35 phút.
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM. MÔN TIẾNG VIỆT. KHỐI 3
Năm học 2014 - 2015
A.I/ Đọc thành tiếng ( 1,5 điểm ) :
 Đọc một đoạn khoảng 60 chữ thuộc các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 34. (HS đọc một đoạn văn bản đảm bảo mức độ 1( Đọc đúng), thời gian 3 – 5 phút/HS
A.II/Đọc thầm và trả lời câu hỏi : ( 4 điểm ) Thời gian 15 – 20 phút.
- Mỗi câu đúng 0,5 điểm
1. Ngày xưa, loài kiến sống thế nào ? 
 	 Sống lẻ một mình..
 2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì ? 
 Về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh...	 
3. Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt ?
 Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.
4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
 Người đông như kiến.
 5.Cả đàn nghe theo cùng chung sức làm gì?
 	 Đào hang 
6.Từ đó, họ hàng nhà kiến sống như thế nào?
Sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
7.Câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu : Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ 
 Bằng gì? 
8.Trong đoạn văn trên có mấy dấu hai chấm?
 Hai dấu hai chấm 
 Phần B : Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn :
 B.I/ Chính tả ( 2 điểm ) :
 Chính tả: ( Nghe- viết) 15 phút.
 Bài : Một mái nhà chung ( STVT2 trang 100 )
 Viết ba khổ thơ đầu.
B.II. Tập làm văn: ( 3 điểm ) 35 phút.
Đề : Kể lại một vệc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. (Viết 3 – 5 câu )
a.Fm đã làm việc gì? ( có thể là chăm sóc cây hoa, nhặt rác, dọn vệ sinh, ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa, làm bẩn môi trường sống)
b.Kết quả ra sao?
c.Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc.doc