TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP 5 MƠN: TIẾNG VIỆT 5 (Phần đọc) HỌ VÀ TÊN Thời gian: 40 phút Ngày kiểm tra : 29/12/2014 Đọc hiểu: .......... Điểm: .......... Đọc to : ........... I. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu : VƯỜN QUẢ CÙ LAO SƠNG Từ bến sơng của huyện lị Cái Bè, đi xuồng máy dọc theo sơng Tiền chỉ một độ đường là sẽ gặp những cù lao lớn, cây cối xanh um tùm ngĩt hai chục cây số chiều dài. Đất trên cù lao đã ổn định qua nhiều năm tháng chứ khơng như những bãi giữa sơng Hồng khi bồi khi lở do sức cơng phá thất thường của lũ lụt. Những xĩm làng trên cù lao sơng Tiền cĩ từ bao đời nay khơng hề biến động. Cĩ những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ. Những rãnh nước được xẻ từ sơng vào tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt. Cĩc, mận, mãng cầu, chơm chơm,vú sữa, xồi tượng, xồi cátmọc chen nhau. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay cĩ thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. Những người chủ vườn tốt bụng và hào phĩng thấy thế chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách. Những vườn quả lớn mênh mơng này ngày ngày trút sản vật xuống những chiếc xuồng để tỏa đi các thành phố khắp miền Nam, ra cả Hà Nội, Hải Phịng xa xơi nữa. Vũ Đình Minh Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi sau đây : 1. Vùng đất trên cù lao thế nào? A. Hay thay đổi. B. Khi bồi khi lở. C. Vùng đất đã ổn định qua nhiều năm D. Do sức sơng phá thất thường của lũ lụt 2. Cù lao sơng Tiền cĩ từ bao lâu? A. Cĩ từ lâu năm B. Chưa hình thành C. Mới hình thành D. Mới hình thành và khi bồi khi lở 3. Trên cù lao sơng Tiền chủ yếu là trồng những loại cây gì? A. Trồng nhiều cây ăn quả B. Trồng nhiều lúa C. Trồng nhiều bắp D. Nhiều cây cơng nghiệp 4. Chi tiết nào trong bài cho ta thấy người dân nơi đây tốt bụng và hào phĩng? A. Tạo nên những vườn cây cĩ nhiều quả. B. Cĩ vườn cây ăn quả cho khách tham quan. C. Thấy những người khách với tay hái quả họ chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách. D. Tặng nhiều trái cây khi khách tới thăm vườn quả. 5. Bài văn kể lại điều gì? A. Sự phong phú về hoa quả ở cù lao sơng. B. Sự phong phú về hoa quả và con người rất hào phĩng ở cù lao sơng. C. Sự hào phĩng của con người ở cù lao sơng. D. Cả a và c đều sai. 6. Dịng nào sau đây cĩ các từ đồng nghĩa với từ um tùm? A. thưa thớt, nhẫy nhượt B. sum sê, nhẫy nhượt C. mênh mơng, bát ngát D. rậm rạp, sum sê 7. Câu “Cĩ những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ.” Cĩ mấy quan hệ từ? A. Một quan hệ từ: Đĩ là từ:. B. Hai quan hệ từ: Đĩ là các từ :. C. Ba quan hệ từ: Đĩ là các từ :. D. Bốn quan hệ từ: Đĩ là các từ :. 8. Dịng nào sau đây chỉ liệt kê các từ láy cĩ trong đoạn văn trên? A. lũ lụt, tưới tắm, chơm chơm B. um tùm, mênh mơng, ẩm ướt, thích thú, xa xơi C. um tùm, mênh mơng, ẩm ướt, xa xơi D. lũ lụt, tưới tắm, chơm chơm, um tùm, mênh mơng, ẩm ướt, thích thú, xa xơi. 9. Câu “Những người chủ vườn tốt bụng và hào phĩng thấy thế chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách.” thuộc kiểu câu : A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? D. cả A, B và C đều đúng 10. Trạng ngữ trong câu “ Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay cĩ thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.” là : A. Đứng trên mui vững chắc B. Người nhanh tay C. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy D. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay cĩ thể với lên hái được những trái cây II. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm 1 trong 3 bài sau – đọc một đoạn và trả lời câu hỏi ở sách giáo khoa. Bài 1: Mùa thảo quả - trang 113-114 Bài 2: Trồng rừng ngập mặn – trang 1208-129 Bài 3: Chuyện một khu vườn nhỏ - 102 - 103 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học : 2014 – 2015 MƠN TIẾNG VIỆT 5 (phần đọc) I. Đọc thầm và làm theo yêu cầu: (5 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm. 1C – 2A – 3A – 4C – 5B – 6D – 7B nhưng, là – 8B – 9C – 10 C II. Đọc thành tiếng: (5 điểm) * Điểm bài kiểm tra Tiếng Việt phần đọc: được chấm theo thang điểm 10, là một điểm nguyên, được làm trịn 0,5 thành 1,0 điểm (khơng cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra). Ví dụ: 8,25 điểm = 8,0 điểm; 8,5 điểm = 9,0 điểm TRƯỜNG TH ĐẠI LÃNH 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MƠN: TIẾNG VIỆT( VIẾT ) Thời gian : 40 phút Ngày kiểm tra : 31/12/2014 I. Chính tả: ( Nghe – Viết ) GV đọc cho HS viết chính tả bài: “Mùa thảo quả” (Sách Tiếng Việt 5 – Tập 1 trang 113 . Viết từ đoạn : Thảo quả trên rừng bụng người . Thời gian viết :15 phút II. Tập làm văn: Đề bài : Hãy tả một Thầy giáo ( hoặc cơ giáo ) mà em yêu quý nhất. Thời gian viết :25 phút HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – Năm học: 2014 – 2015 MƠN TIẾNG VIỆT 5 (phần viết) I. Chính tả: 5,0 điểm - GV đọc cho HS viết chính tả bài: “Mùa thảo quả” (Sách Tiếng Việt 5 – Tập 1 trang 113 . Viết từ đoạn : Thảo quả trên rừng bụng người . - Thời gian viết :15 phút - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, viết hoa đúng theo quy định, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5,0 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẩn lộn âm đầu hoặc vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. *Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày chưa sạch,... bị trừ 1,0 điểm tồn bài. II. Tập làm văn: 5,0 điểm 1. Hình thức: a) Thể loại : Tả người b) Nội dung : Tả Thầy giáo hoặc cơ giáo mà em yêu quý nhất. c) Hình thức : Bài làm cĩ trình tự hợp lí theo đúng thể loại văn tả người, sắp xếp ý rõ ràng, mạch lạc. Bài viết từ 25 đến 30 dịng. 2. Biểu điểm: Điểm 5,0: - Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: + Viết được bài văn thuộc thể loại tả người, đủ các phần: mở bài, thân bài và kết bài đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết khoảng 20 câu. + Bài làm đạt được đầy đủ các yêu cầu chính của đề. Biết chọn những nét tiêu biểu làm nổi bật về người thân đĩ. Tồn bài mắc khơng quá 4 lỗi về diễn đạt (dùng từ, chính tả, ngữ pháp). Điểm 4,0: Bài làm đạt các yêu cầu như bài đạt 5 điểm nhưng lối diễn đạt chưa thật tốt, mắc trên 6 lỗi diễn đạt. Điểm 3,0: Bài làm đạt được yêu cầu a, b, yêu cầu c cịn chỗ chưa hợp lí, mắc trên 8 lỗi diễn đạt. Điểm 1,0 – 2,0: Bài làm chưa đạt đảm bảo yêu câù b và c, ý diễn đạt cịn lủng củng, mắc nhiều lỗi diễn đạt. *Điểm bài kiểm tra Tiếng Việt phần viết: được chấm theo thang điểm 10, là một điểm nguyên, được làm trịn 0,5 thành 1,0 điểm (khơng cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra). Ví dụ: 8,25 điểm = 8,0 điểm; 8,5 điểm = 9,0 điểm *Điểm KTĐK mơn Tiếng Việt: là điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc và kiểm tra viết (làm trịn 0,5 điểm thành 1,0 điểm)
Tài liệu đính kèm: