Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016

doc 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016
Bài ôn Toán HKI – lớp 4 ( 2015 – 2016 )
Họ và tên học sinh
Lớp:
Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 	
Số năm trăm linh hai nghìn bốn trăm hai mươi viết là:
 A. 5 002 400 B. 5 020 420 C. 502 420 D. 540 240
Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng	
Số nào trong các số sau số có chữ số 7 biểu thị cho 7000?
 A. 83574 B. 28697 C. 17832 D. 90286 
Câu 3: (1 điểm) Số chia hết cho 2,3,5,9 là: 
230 679 B. 326 775 C. 1780 967 D. 179 190
Câu 4: (1 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 yến 5 kg = ...... kg là:
 A. 65 kg B. 650 kg C. 6005 kg D. 605 kg
Câu 5: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 	
 a, 137 485 + 21 706 	 b, 654 135 – 147 061 
.. ..
. ..
. ..
Câu 6: (2 điểm) Tìm x
 a/ x + 3581 = 5621 b/ x - 835 = 432
.. ..
. ..
. ..
 ..
 c/ x 5 = 515 d/ x : 15 = 5370 
.. ..
. ..
. ..
 ..
Câu 7: (1 điểm) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD. Biết chiều dài là 25 cm, chiều rộng là 13 cm.
Giải
Câu 8: (2 điểm) Trung bình cộng của hai số là 103. Tìm hai số đó, biết số lớn hơn số bé là 28 đơn vị.
Bài giải
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN LỚP 4
KIỂM TRA CUỐI KỲ I – (2015-2016)
 Phần I. Trắc nghiệm
Câu 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Đáp án
C
C
D
A
Điểm
1
1
1
1
Phân II. Tự luận 
Câu 5: 1 điểm - Đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm.
 317485 + 21706 = 159191 654135 - 147061 = 507074
Câu 6: 2 điểm – Đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm
 a/ x + 3581 = 5621 b/ x - 835 = 432
 x = 5621 – 3581 x = 432 + 335
 x = 2040 x = 767
 c/ x 5 = 515 d/ x : 15 = 5370 
 x = 515 : 5 x = 5370 15 
 x = 105 x = 80550
Câu 7: (1 điểm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: (0,25đ)
 25 13 = 325 (m2) (0,5đ)
 Đáp số : 325 m2 (0,25đ)
 Câu 8: 2 điểm: Trung bình cộng của hai số là: (0,25đ)
 103 2 = 206 (0,5đ)
 Số lớn là: (206 + 28) : 2 = 217 (0,5đ)
 Số bé là: (206 - 28) : 2 = 89 (0,5đ)
 Đáp số: Số lớn 217 ; Số bé: 89 (0,25đ)
Tiếng Việt
Đoc thầm bài văn sau: 
Trung thu độc lập
 Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi thân thiết của các em
 Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai
 Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em soi sáng những ống khối nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
 Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, nhưng tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
 THÉP MỚI 
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. ( 0.5 đ ) Đối với thiếu nhi, Tết trung thu có gì vui ?
A. Tết trung thu là ngày các em thiếu nhi được nghỉ học.
B. Tết trung thu là ngày tết vui của mọi người.
C. Tết trung thu là tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn.
2. (0.5đ ) Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì ?
A. Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em
B. Anh chiến sĩ nghĩ đến độc lập dân tộc của đất nước.
C. Anh chiến sĩ nghĩ đến các em 
3. (0.5đ ) Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì ?
A. Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn vì ngày mai trăng tròn và to hơn.
B. Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn vì tương lai của trẻ em và đất nước sẽ tươi đẹp hơn
C. Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn vì đất nước ta sẽ ngày càng tươi đẹp hơn.
4. (0.5đ ) Từ nào sau đây là từ láy ?
 A. Vằng vặc B. Độc lập C. Trăng ngàn
5. (0.5đ) Hãy tìm động từ trong câu “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai...” ?
 A. Nhìn, nghĩ B. Nhìn, trăng C. Nghĩ, tới.
6. (0.5 đ) Trong những tiếng sau tiếng nào có đủ 3 bộ phận âm đầu vần và thanh?
 A. Ước B. Ông C. Chiến
7. (0.5đ ) Đặt câu với từ “ siêng năng ”.
8. (0.5 đ) Tìm và ghi 3 từ láy
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HKI
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn Tiếng Việt lớp 4 (viết )
I. Hướng dẫn chấm
- Bài kiểm tra cho theo thang điểm 5. 
- Sau khi cộng với phần điểm đọc thành tiếng thành điểm của môn tiếng Việt đọc mới được làm tròn thành số nguyên (Thí dụ: 9.25 làm tròn thành 9; 9.5 làm tròn thành 10).
II. Đáp án- biểu điểm
1. Chính tả (2 điểm)
- Bài viết rõ ràng, chữ viết đẹp, đúng mẫu, không mắc lỗi chính tả: 2 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh điệu, không viết hoa theo quy định ): trừ 0,15 điểm. (Những lỗi sai giống nhau hoàn toàn chỉ trừ một lần điểm).
- Nếu chữ viết không rõ ràng, khoảng cách, kiểu chữ không đúng, trình bày chưa đẹp trừ toàn bài 0,5 điểm.
2. Tập làm văn 3 điểm
 Đề bài: Viết một đoạn văn tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
* Yêu cầu cần đạt
 - Thể loại: HS viết một bài văn theo thể loại tả đồ vật.
 - Nội dung: 2 điểm
	+ HS biết trình bày rõ ba phần của một bài văn: phần đầu, phần chính, phần cuối. 
	+ HS biết tả đồ dùng theo trình tự bài văn.
 - Hình thức: 1 điểm
 Bố cục rõ ràng cân đối, chuyển đoạn rõ.
	 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
	 + Chữ viết rõ, dễ đọc, đúng chính tả.
	 + Bài làm sạch sẽ, không bôi xoá tuỳ tiện.
* Đánh giá cho điểm:
	Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết. GV có thể cho điểm các mức 2,5 điểm, 2 điểm, 1,5 điểm, ...
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HKI
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn Tiếng Việt lớp 4 (ĐỌC HIỂU)
Câu 1 : (0.5đ) Khoanh vào C
Câu 2 : (0.5đ) Khoanh vào A
Câu 3 : (0.5đ) Khoanh vào B
Câu 4 : (0.5đ) Khoanh vào A
Câu 5 : (0.5đ) Khoanh vào A
Câu 6: (0.5đ) Khoanh vào C
Câu 7 : HS đặt được câu cho (0.5đ)
Câu 8 : HS nêu 3 từ láy (0.5đ)
I. Chính tả: (2đ) Bài: Chiếc áo búp bê: (Hướng dẫn học Tiếng việt 4 - Trang 59 - Tập 1B)
II. Tập làm văn (3đ)
 Đề bài: Viết một đoạn văn tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích. 
HS bốc thăm đọc một trong các bài sau 
- Giáo viên làm phiếu cho HS bốc thăm vào bài nào đọc bài đó.
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 4
A. KIỂM TRA ĐỌC: 1 điểm
I. Đọc thành tiếng: (1 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ (0,25 điểm).
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,25 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,25 điểm.
(Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chỗ: 0 điểm).
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: (0,,25 điểm).
(Chưa biểu cảm: 0 điểm).
+ Tốc độ đọc (khoảng 80-100 tiếng) không quá 1 phút: 0,25 điểm.
(Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm).

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_1_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.doc