Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Lịch sử + Địa lý Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Ngọc Châu (Có đáp án)

doc 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Lịch sử + Địa lý Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Ngọc Châu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Lịch sử + Địa lý Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Ngọc Châu (Có đáp án)
Điểm
Nhận xét
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút
................................................
................................................
Họ và tên HS:.......................Lớp: ..Trường Tiểu học Ngọc Châu
I. LỊCH SỬ
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng 
a) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm:
	A. 40	B. 968	 	C. 938	 	
b) Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là: 
	A. Chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên.
	B. Xây dựng thành Cổ Loa
	C. Cả 2 ý trên.
c) Nhà Trần đã làm gì để phòng chống lũ lụt giúp kinh tế nông nghiệp phát triển?
	A. Nhà Trần đã xây dựng quân đội hùng mạnh để phòng chống lũ lụt 
	B. Nhà Trần đã xây thành để phòng chống lũ lụt
	C. Nhà Trần đắp đê phòng chống lũ lụt
Câu 2: Nối một sự kiện ở cột A với một nhân vật lịch sử ở cột B sao cho thích hợp 
A
B
a) Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938)
1. Lí Thường Kiệt
b) Chống quân xâm lược Nguyên Mông
2. Trần Hưng Đạo
c) Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang ra đời
3. Đinh Bộ Lĩnh
d) Dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long
4. Hùng Vương
e) Xây dựng phòng tuyến Nguyệt chống quân Tống
5. Lý Thái Tổ
g) Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước
6. Ngô Quyền
Câu 3: Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) có ý nghĩa gì với lịch sử nước ta? 	
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
II. ĐỊA LÍ
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng 
a) Câu nào sau đây mô tả Dãy Hoàng Liên Sơn là:
	A. Vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.	
	B. Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.	
	C. Gồm các cao nguyên xếp tầng, cao thấp khác nhau.
b) Đồng bằng Bắc Bộ có những lễ hội:
	A. Lễ hội cồng chiêng, đua voi, lễ ăn cơm mới	
	B. Hội chơi núi mùa xuân, lễ hội xuống đồng	
	C. Hội Lim, hội Chùa Hương, hội Gióng
c) Một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân vùng trung du Bắc Bộ?
	A. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, chè, cà phê, hồ tiêu,...) trên đất ba dan
	B. Trồng chè, trồng cây ăn quả, trồng rừng che phủ đất trống đồi trọc.
	C. Trồng lúa, trồng ngô, trồng rau, trồng cây ăn quả trên nương rẫy, ruộng bậc thang
d) Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
	A. Lâm Viên	B. Kon Tum 	C. Đắc Lắc	 	D. Di Linh
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
	Thành phố Hà Nội có đặc điểm
a) Thành phố có khí hậu trong lành mát mẻ, nhiều rừng thông, thác nước
b) Thành phố nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ
c) Thành phố nằm ven biển có ngành công nghiệp đóng tàu phát triển
d) Thành phố là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học lớn của đất nước.
Câu 2: Nêu đặc điểm về địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ
...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................
................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN LS – ĐL 
I. LỊCH SỬ
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng ( 1,5 điểm)
	 Đúng mỗi ý 0,5 điểm
	a) A	b) C	c) C
Câu 2: Nối một ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp 	( 1,5 điểm)
Nối đúng mỗi ý 0,25 điểm
A
B
a) Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938)
1. Lí Thường Kiệt
b) Chống quân xâm lược Nguyên Mông
2. Trần Hưng Đạo
c) Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang ra đời
3. Đinh Bộ Lĩnh
d) Dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long
4. Hùng Vương
e) Xây dựng phòng tuyến Nguyệt chống quân Tống
5. Lý Thái Tổ
g) Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước
6. Ngô Quyền
Câu 3: Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) có ý nghĩa:
	Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. (2điểm)
II. ĐỊA LÍ
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng ( 2 điểm)
	 Đúng mỗi ý 0,5 điểm
	a) B	b) C	c) B	d) A
Câu 2: (1 điểm)
	 Đúng mỗi ý 0,25 điểm
	a) S	b) Đ	c) S	d) Đ
Câu 3: Nêu đặc điểm về địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ ( 2điểm)
- Đồng bằng Bắc Bộ lớn thứ hai của cả nước, do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. 
- Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có đê để ngăn lũ.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_1_mon_lich_su_dia_ly_lop_4_nam_hoc_2.doc