Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Cường 2

doc 10 trang Người đăng dothuong Lượt xem 365Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Cường 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Yên Cường 2
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
PHƯƠNG ÁN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CKII
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán - Lớp 4.
 A. MÔN TOÁN
 1. Nội dung ra đề 
 Số học: Thực hiện đọc số, tính giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính và dấu ngoặc đơn, thực hiện phép nhân, chia số có hai chữ số. Tìm x. Tính rồi rút gọn phân số.
 Đại lượng: Đổi đơn vị đo m, dm, giờ phút. 
 Hình học: Tìm các cặp cạnh song và các cặp cạnh vuông góc.
 Giải toán có lời văn: Giải bài toán bằng 3 phép tính.
 2. Bảng hai chiều
Tỷ lệ trắc nghiêm: 60% có đủ 4 loại trắc nghiệm.
Tự luận: 40% gồm cả giải toán và tìm x.
Tổng điểm: 10 điểm ( Số hoc = 6 điểm ; Đại lượng = 1 điểm, ; Hình học = 1 điểm; Giải bài toán = 2 điểm)
Số câu 23 câu.
Thời gian làm bài: 40 phút
* Ma trận đề:
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số tự nhiên, phân số và các phép tính với chúng.
Số câu
3
1
1
4
1
Số điểm
3,0
1.0
2.0
5.0
1,0
Đại lượng và đo đại lượng.
Số câu
1
1
Số điểm
1.0
1.0
Yếu tố hình học:
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Giải toán về tìm hai số khi biết tổng vàvà tỉ số của 2 số
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Tổng
Số câu
3
1
1
1
1
1
5
3
Số điểm
3.0
1.0
1.0
1.0
2.0
2.0
6.0
4.0
Câu 1
MĐ1
TNKQ
Câu 5
MĐ3
TL
Câu 2
MĐ1
TNKQ
Câu 6
MĐ2
TL
Câu 3
MĐ1
TNKQ
Câu 7
MĐ1
TL
Câu 4
MĐ2
TNKQ
Câu 8
MĐ3
TL
PHÂN LOẠI CÂU
PHÒNG GD& ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
 Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán - Lớp 4
(Thời gian: 40 phút không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................
Điểm trường:...........................................................................................................................
Điểm
Lời nhận xét thầy, cô
Giáo viên chấm(kí ghi dõ họ tên)
Bằng số:.................
Bằng chữ:...............
.....................................................................
.....................................................................
GV1.................................
GV2.................................
Đề Bài:
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm).
Câu 1: (1 điểm). Khoanh vào ý có kết quả em cho là đúng.
A. Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm viết là:
a. 468135 b. 40068135 
B. Mười hai triệu không trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh hai viết là:
a. 1200405002 b. 12040502 
Câu 2: (1 điểm) Đúng ghi Đ sai nghi S 
 	 (50 : 5) x 2 = 12 (32 x 24) + 2 = 770
 	 186740 – 39251 = 147489 2756 : 26 = 16
Câu 3: (1 điểm) Nối phép tính với kết quả đúng của phép tính đó.
15840 : 24
 1806 x 23
42556
41538
 660
Câu 4: (1 điểm) Điền số thích hợp vào ô trống:
a. 4m2 25dm2 = .................dm2 b. giờ =.phút
Câu 5: (2 điểm) Đúng ghi Đ sai nghi S 
 + = + = 
 - = - = 
 x = 
 : = x = 
II, Phần tự luận.
Câu 1: (1 điểm)
 a. x : 37 = 245 b. x - 46092 = 98157
 ............................ ...............................
 ............................ ...............................
Câu 2: (1 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm: 
Cho ba hình chữ nhật ABCD, ABNM,MNCD như hình bên: 
	A B
Các cạnh song song vơi cạnh MN là: 
 M N
b.Trong hình chữ nhật MNCD,các cạnh vuông góc với cạnh DC là:
 D C
Câu: 3 (2 điểm)
 Một cửa hàng đã bán 49 kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó đã bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại ?
Bài giải
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
Đáp án chính thức
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán - Lớp 4
I, Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
A, Khoanh vào ý a B, Khoanh vào ý b
S
S
Đ
Đ
Câu 2: (1 điểm). Đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
 (50:5) x 2=12; (32x24) + 2=770; 186740–39251=147489; 2756 : 26 =16
Câu 3: (1 điểm) Đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
 Nối phép tính với kết quả đúng của phép tính đó.
	1806 x 23 = 41538 15840 : 24 = 660
Câu 4: (1 điểm) Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a. 4 m2 25 dm2 = 425 dm2 b. giờ =15 phút
Câu 5: Đúng ghi Đ sai nghi S (2 điểm) 
Đ 
 + = + = 	 
S 
 - = - = 
Đ 
 x = 
S 
 : = x = 
II, Phần tự luận.
Câu 6: (1 điểm) Đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
 a. 9065 ; b. 144249
Câu 7: (1điểm) Đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
a. Các cạnh song song vơi cạnh MN là: Cạnh AB và cạnh DC 
b.Trong hình chữ nhật MNCD,các cạnh vuông góc với cạnh DC là: Cạnh MD và cạnh NC
Câu 8: (2 điểm): 	 Bài giải
Theo bài toán ta có sơ đồ sau:(0,2đ) ?kg
 Gao nếp:
	49kg
 Gạo tẻ :
 ?kg
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: (0,25đ)
 	2 + 5 = 7 (phần) (0,25đ)
 	Số ki-lô-gam gạo nếp là: (0,25đ)
 	49 : 7 x 2 = 14 (kg) (0,25đ)
 	Số ki-lô-gam gạo tẻ là:	 (0,25đ)
 	49 - 14 = 35 (kg) (0,25đ)
 	Đáp số : Gạo nếp : 14 kg (0,15đ)
 	 Gạo tẻ : 35 kg (0,15đ)
Lưu ý: Trên đây là đáp án của các bài toán trong quá trình làm bài nếu h/s có cách giải khác mà vẫn đúng với kết quả trong đáp án thì vẫn chấm điểm tối đa
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
PHƯƠNG ÁN, MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CKII
Năm học 2015 -2016
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4.
* Phương án ra đề:
Kiểm tra đọc (5 điểm)
Đọc thành tiếng (1 điểm) 
 Học sinh đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi đoạn đọc trong sách giáo khoa lớp 4 tập 2 
Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) – thời gian 20 phút.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi 
2. Kiểm tra viết (5 điểm)
a. Chính tả (nghe viết) 2 điểm – viết khoảng 15 phút.
Học sinh nghe GV đọc và viết 1 đoạn dài 70 chữ trong thời gian 15 phút.
b. Tập làm văn (3 điểm) Thời gian 25 phút.
Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích.
Yêu cầu phải viết đầy đủ 3 phần.
* Ma trận đề:
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
Số điểm
(2): Đọc
a)Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1.0
1.0
b)Đọc hiểu
Số câu
3
3
2
6
2
Số điểm
1,5
1,5
1.0
3.0
1.0
(3): Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2.0
2.0
b)Viết bài văn 
Số câu
1
1
Số điểm
3.0
3.0
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
3
2
3
1
2
6
2
2
Số điểm
1,5
3.0
1,5
3,0
1.0
3.0
4.0
3.0
PHÂN LOẠI CÂU
Câu 1: Trắc nghiệm mức 1
Câu 5: Trắc nghiệm mức 2
Câu 2: Trắc nghiệm mức 1
Câu 6: Trắc nghiệm mức 2
Câu 3: Trắc nghiệm mức 1
Câu 7, 8 : Tự luận mức 3
Câu 4: Trắc nghiệm mức 2
 Chính tả: Hình thức khác
Tập làm văn: Tự luận mức 2
PHÒNG GD& ĐT BẮC MÊ
 Đề chính thức
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Họ và tên học sinh:.............................................................
Điểm trường:......................................................................
Điểm
Lời nhận xét của thầy cô
Giáo viên chấm(kí ghi dõ họ tên)
Bằng số:.................
Bằng chữ:...............
.....................................................................
.....................................................................
GV1.................................
GV2.................................
ĐỀ BÀI
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt.
Cho văn bản sau: 
 CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
 Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
 Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
 NGUYỄN THẾ HỘI
I. Đọc thành tiếng (1 điểm) Đọc 1 trong 2 đoạn văn của văn bản trên.
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) (khoảng 20 phút):
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 
Câu 1: (0,5điểm) Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng hình ảnh so sánh nào ?
 a. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
	 b. Chú chuồn chuồn nước đẹp và sáng trong như thủy tinh. 
 c. Chú chuồn chuồn nước đẹp như màu vàng của nắng mùa thu.
Câu 2: (0,5điểm) Cách miêu tả chú chuồn chuồn có gì hay ?
 a. Tả rất đúng về cách bay của chú chuồn chuồn, bay vọt lên một cách bất ngờ. 
 b. Chu chuồn chuồn nước nhẹ nhàng thong thả bay trên mặt nước.
 c. Chu chuồn chuồn nước thoắt đậu thoắt bay trên mặt nước trông rất đẹp.
Câu 3: (0,5điểm) Câu văn nào thể hiện vẻ đẹp của quê hương đất nước ?
 a. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh.
 b. Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. 
 c. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
 d. Cả bốn ý trên.
Câu 4: (0,5điểm) Câu “Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” là loại câu gì ?
 a. Câu kể
 b. Câu cảm.
 c. Câu cầu khiến
Câu 5: (0,5điểm) - Ý nào dưới đây nêu đúng những từ ngữ trái nghĩa với từ nhỏ xíu?
 a. Béo phì, mập mạp, to béo, dài ngoằng.
 b. To tướng, to cao, to lớn.
 c. Lớn mạnh, to khỏe , béo mập , mạnh mẽ.
Câu 6: (0,5điểm) Trong câu" Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ."
A. Có mấy động từ?
 a. Một động từ đó là:...............
 b. Hai động từ đó là:...............
 c. Ba động từ đó là:...............
B. Có mấy tính từ?
 a. Một tính từ đó là:...............
 b. Hai tính từ đó là:...............
 c. Ba tính từ đó là:...............
Câu 7: (0,5điểm) - Đặt câu hỏi để tìm bộ phận làm chủ ngữ trong câu: "chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên"
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Câu 8: (0,5điểm) Bài văn Con chuồn chuồn nước miêu tả cảnh gì ?
PHÒNG GD& ĐT BẮC MÊ
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
 Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
(Thời gian: 40 phút không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI
B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn văn):
I. Chính tả (nghe viết) 2điểm (Viết khoảng 15 phút).
Trăng lên 
	Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. 
	Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần, rồi đứt hẳn. trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng những hương thơm ngát.
	 Trăng đã nhô lên khỏi rặng tre. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Mặt trăng đã nhỏ lại, sâng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều. 
 THẠCH LAM
 II. Viết một đoạn văn (3 điểm) (khoảng 25 phút).
Đề bài
 Em hãy viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích.
PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ
Đáp án chính thức
TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt.
I. (1điểm) Đọc thành tiếng: Đọc một trong hai đoạn văn của văn bản.
II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 20 phút): (4 điểm) Đúng mỗi ý 0,5 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 
Câu 1: (0,5điểm) đúng ý a 
Câu 2: (0,5điểm) đúng ý a
Câu 3: (0,5điểm) đúng ý d 
Câu 4: (0,5điểm) đúng ý b
Câu 5: (0,5điểm) đúng ý b 
Câu 6: (0,5điểm) Câu A đúng ý a là từ lướt nhanh; Câu B đúng ý a là từ nhỏ xíu.
Câu 7: (0,5điểm)
 - Ai tung cánh bay vọt lên.
Câu 8: (0,5điểm)
 Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời bộc lộ tình cảm yêu mến của mình đối với đất nước, quê hương.
B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn văn):
I. Chính tả: (nghe viết) 2 điểm
Trăng lên
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả (2 điểm) chữ viết rõ ràng tốc độ viết khoảng 70 chữ /15 phút trình bày đúng qui định.
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, thiếu chữ trừ 0,25 điểm một lỗi.
 * lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày chưa đẹp bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Viết một đoạn văn (3 điểm)
Đề bài
 Em hãy viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích.
 - Học sinh viết được một bài văn hoàn chỉnh theo đề bài, câu văn không sai ngữ pháp, dùng từ đúng (3điểm)
 - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết,có thể cho các mức điểm:
 3-2,5 ; 2-1,5 ; 1- 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề thi CUỐI KII L4 2016.doc