Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hồng Sơn 4

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hồng Sơn 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hồng Sơn 4
PHÒNG GD-ĐT HÀM THUẬN BẮC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG SƠN 4
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HKII – LỚP 3
Năm học: 2016 – 2017
MÔN: TOÁN
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 : Số 54 175 đọc là: ( M1)
	A/ Năm mươi bốn nghìn một trăm năm mươi bảy. 	
	B/ Năm mươi bốn nghìn bảy trăm mười lăm. 
	C/ Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy mươi lăm. 	
	D/ Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy lăm. 
Câu 2. Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: ( M2)
	A/ 10 123 	B/ 10 234 	C/ 12 345 D/ 10 000 
Câu 3: Kết quả của phép chia 28360: 4 là( M2)
A/ 709.            B/ 790.               C/ 79.                    D/ 7 090.
Câu 4. 3dm 5cm =  mm Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ( M3)
A/ 305 	B/ 35 C/ 350 D/ 3050 
Câu 5. Em có một số kẹo, em cho bạn số kẹo, em ăn 3 cái thì còn lại đúng 3 cái. Hỏi lúc đầu em có bao nhiêu cái kẹo? ( M3)
A/ 9 cái B/ 12 cái C/ 6 cái D/ 18 cái 
Câu 6:Đồng hồ chỉ mấy giờ? ( M1) 
 A/ 7 giờ 50 phút B/ 8 giờ 50 phút C/ 8 giờ 10 phút D/ 8 giờ kém 15 phút 
Câu 7 : Diện tích hình vuông có cạnh 4cm là :( M1)
A/ 12 cm2 B/ 16 cm2 C/ 8 cm2 D/ 16 cm
II. PHẦN TỰ LUẬN 
Câu 8 : Đặt tính rồi tính.( M2)
 a/ 5 678 x 3	 b/ 8 491 : 7
 ... ...	 
 ... ...	 
 ... ... 
 ... ... 
 Câu 9: Trong một nhà máy người ta đóng các gói mì vào các thùng, thùng nào cũng có số gói mì như nhau. Biết rằng trong 5 thùng có 1020 gói mì. Hỏi trong 8 thùng có bao nhiêu gói mì? ( M3)
Bài giải
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Câu 10. Tuổi của chị em bằng tuổi của bố em.Tuổi của bố em kém ông em là 64 tuổi .Biết tuổi của ông em là số lớn nhất có hai chữ số .Tìm số tuổi của mỗi người ? ( M4)
****************
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA 
MÔN TOÁN LỚP 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
C
B
D
C
A
A
B
Điểm
1
1
1
1
1
1
1
II. PHẦN TỰ LUẬN: 
Câu 8: ( 1điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
Đáp án: a) 17 034 b) 1 213
Câu 9: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
Bài giải
Mỗi thùng có số gói mì là:
1020 : 5 = 204 ( gói)
Trong 8 thùng có số gói mì là:
204 x 8 = 1632 ( gói)
Đáp số: 1632 gói mì
Câu 10. 
Bài giải:
Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. vậy ông năm nay 99 tuổi.
Tuổi của bố là: 99- 64 = 35 ( tuổi).
Tuổi của chị là: 35 : 5 = 7 ( tuổi)
 Đáp số: ông: 99 tuổi. Bố 34 tuổi. Chị 7 tuổi 
PHÒNG GD-ĐT HÀM THUẬN BẮC
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – LỚP 3
Năm học: 2016 – 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
 Cho bài văn sau:
Bài học của Gà con
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. 
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền ngảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ
lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
 Theo Những câu chuyện về tình bạn
 Đọc thầm bài văn trên và trả lời các câu hỏi dưới đây:
1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? ( M1- 0.5)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A/ Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B/ Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C/ Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
D/ Gà con vội vàng cứu Vịt con.
2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? (M1- 0.5)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A/ Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B/ Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C/ Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
D/ Vịt con bay lên cành cây để trốn.
3. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? (M2 - 0.5)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con.
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi.
C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn.
D/ Vì Gà con bị rơi xuống nước.
4. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? (M2- 0.5)
5. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? (M3 - 1)
Hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em.
.
6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (M4 - 1)
7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu“ Ai làm gì?”. (0.5) ( M2)
A/ Vịt con là bạn của Gà con. 
B/ Khi thấy Cáo đến gần Vịt con hoảng hốt.
C/ Gà con rất xấu hổ.
D/ Vịt con lao xuống nước cứu gà con.
8. Câu nào dưới đây có sử dụng hình ảnh nhân hóa. ( M1 – 0,5)
A/ Gà con xấu hổ, xin lỗi Vịt con.
B/ Gà con bị rơi xuống nước.
C/ Cáo không thích ăn thịt chết.
D/ Vịt con bơi rất giỏi.
9. Em hãy đặt một câu có sử dụng hình ảnh nhân hóa.( M4 -1)
10. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:(M3- 1)
Vịt con đáp
- Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
Quà của đồng nội
Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời.
Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một ngày hội mà em biết.
ĐÁP ÁN
A. Đọc thầm và làm bài tập :
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: Cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học là: Sẽ không bao giờ bỏ rơi bạn.( hoặc Sẽ không bao giờ bỏ rơi Vịt con)
Câu 5: Vịt con thật bao dung và tốt bụng.
Câu 6: Phải biết yêu thương và giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
Câu 7: D
Câu 8 : A
Câu 9 : Câu văn phải đúng, đủ ý nghĩa. 
Vd : Thím cò lặn lội mò tôm.
Câu 10: 
Vịt con đáp:
- Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà
C/ Viết :
a) Chính tả : (2 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài chính tả.       (2 điểm)
- Bài viết sai 1 lỗi (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
b) Tập làm văn : (3 điểm)
- Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài 
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, lỗi chính tả, cách trình bày mà GV có thể cho các mức điểm :2,5; 2; 1,5 ; 1; 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_lop_3_16_17.doc