Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTBT TH & THCS Số 2 Trọng Hoá

doc 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 11/10/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTBT TH & THCS Số 2 Trọng Hoá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTBT TH & THCS Số 2 Trọng Hoá
Trường PTDTBT TH & THCS
số 2 Trọng Hoá.
Lớp: ................................
Họ và tên: ......................................................
Bài kiểm tra cuối học kì II năm học 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Thời gian: 90 phút
Điểm bài kiểm tra:
Bằng số: .........................................................
Bằng chữ: .....................................................
Giáo viên kiểm tra
Giáo viên chấm bài kiểm tra
Nhận xét của giáo viên: .................................
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi: (3 điểm)
a) Đọc thành tiếng (2 điểm)
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
2. Đọc hiểu - kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) (Thời gian viết bài 35 phút).
a) Đọc hiểu (4 điểm)
 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi, làm bài tập: 
Công việc đầu tiên
 Một hôm, anh Ba Chuẩn gọi tôi vào trong buồng, đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi: 
 - Út có dám rải truyền đơn không ?
 Tôi vừa mừng vừa lo, nói: 
 - Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ !
 Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
 - Rủi định nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
 Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. 
 Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá !”
 Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
 Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen: 
 - Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ !
 Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:
 - Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh ! 
 Theo hồi kí của bà Nguyễn Thị Định 
 (Văn Phác ghi)
 Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để được ý đúng: M1
 Em .........................................nên không biết giấy gì.
Câu 2: Em hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: M1
Nhận công việc vinh dự đầu tiên, tâm trạng chị Út thấy trong người như thế nào ?
A. Chị thấy cứ bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên.
B. Chị vô tư, không lo lắng, vui cười thỏa thích. 
C. Chị thấy vui vẻ, nằm ngủ một giấc đến sáng.
D. Chị thấy khổ cực, nằm ngủ cho khỏi lo.
Câu 3: Theo em, chị Út rải truyền đơn như thế nào ? M2
Viết câu trả lời của em:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây, viết đúng hay sai vào phần trả lời. M2
Thông tin
Trả lời
a) Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, cháu ạ !
b) Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho cách Mạng.
Câu 5: Qua bài đọc, theo em chị Út muốn thoát li để làm gì ? M3
Viết câu trả lời của em:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: Qua bài văn, tác giả muốn nói lên điều gì ? Để đóng góp vào xây dựng quê hương bản làng cho giàu đẹp, ấm no, hạnh phúc em cần làm gì ? M4
Viết câu trả lời của em:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm)
Câu 7: Em hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: M1
Câu “Út có dám rải truyền đơn không ?” là loại câu gì ?
A. Câu cầu khiến.       B. Câu cảm.              C. Câu hỏi. D. Câu kể.
Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên.” có tác dụng gì ? M2
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
D. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu đơn.
Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? M3
Viết câu trả lời của em:......................................................................................................................................................
Câu 10:  a) Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: M4
 Tay tôi bê rổ cá,.........bó truyền đơn.............giắt trên lưng quần.
 b) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm với mỗi câu sau:
Trẻ em là tương lai của.......................................
Trẻ em hôm nay, thế giới.................................... 
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 diểm)
3. Viết chính tả: (2 điểm)  (Thời gian viết bài 15 phút).
 Nghe - viết:  Bài Tà áo dài Việt Nam (từ Áo dài phụ nữ có hai loại... đến chiếc áo dài tân thời. Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 122).
4. Tập làm văn (8 điểm). (Thời gian làm bài 35 phút).
 Đề bài: Hãy tả một người thân mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II 
LỚP 5 NĂM HỌC 2016 - 2017
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi: (3 điểm)
- Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn(khoảng 120 tiếng/phút) trong một bài tập đọc.
Chọn một trong các bài tập đọc đã học (Giáo viên cho học sinh bóc thăm):
+ Một vụ đắm tàu (đoạn: Trên chiếc tàu thủy ... sống với họ hàng); sách Tiếng Việt 5 - tập 2 - trang 108.	
+ Con gái (đoạn: Đêm, Mơ trằn trọc...Tứ ghê !); sách Tiếng Việt 5 - tập 2 - trang 112.
+ Tà áo dài Việt Nam (đoạn: Phụ nữ Việt Nam xưa...xanh hồ thủy,...); sách Tiếng Việt 5 - tập 2 - trang 122.
+ Công việc đầu tiên (đoạn: Một hôm, anh Ba Chuẩn...không biết giấy gì); sách Tiếng Việt 5 - tập 2 - trang 126.
+ Út Vịnh (đoạn: Tháng trước, trường của Út Vịnh...như vậy nữa); sách Tiếng Việt 5 - tập 2 - trang 136.
- Trả lời 1 câu hỏi về nội dung trong bài đọc đó, do giáo viên nêu.
a) Đọc thành tiếng(2 điểm)
b) Trả lời câu hỏi(1 điểm)
2. Đọc hiểu - kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
a) Đọc hiểu (4 điểm)
b) Kiến thức Tiếng Việt (3 điểm)
Câu 
Đáp án
Điểm
Câu 1
không biết chữ
0,5 điểm
Câu 2
A
0,5 điểm
Câu 3
Khoảng 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
0,5 điểm
Câu 4
a) Sai (0,25 điểm) b) Đúng (0,25 điểm).
0,5 điểm
Câu 5
Chị Út muốn được thoát li vì: chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
1 điểm
Câu 6
- Tác giả muốn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (0,5 điểm).
- Để đóng góp vào xây dựng quê hương bản làng cho giàu đẹp, ấm no, hạnh phúc em phải: 
+ Chăm chỉ học tập, tích cực tăng gia lao động sản xuất giúp bố mẹ.
+ Yêu đất nước, yêu quê hương bản làng.
+ Luôn sống trong sáng, vui vẻ, hòa nhã với mọi người.
+ Luôn tu dưỡng đạo đức, thương yêu và đoàn kết với mọi người.
+ Luôn giữ gìn vệ sinh thật tốt.
+ Luôn khiêm tốn, thật thà, dũng cảm, đấu tranh và phê phán những biểu hiện tiêu cực, những tệ nạn xã hội, (0,5 điểm).
1 điểm
Câu 7
C
0,5 điểm
Câu 8
B
0,5 điểm
Câu 9
Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
1 điểm
Câu 10
a) Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau:
 Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
 (0,25 điểm) (0,25 điểm)
b) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm với mỗi câu sau:
Trẻ em là tương lai của đất nước. (0,25 điểm)
Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. (0,25 điểm).
1 điểm
II. Kiểm tra viết: (10 điểm).
3. Chính tả: (2 điểm). 
 + 2 điểm: Tốc độ đạt yêu cầu; viết đúng chính tả, bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cở chữ; đúng dấu câu, dấu thanh, trình bày sạch đẹp, đúng quy định, viết được hết bài chính tả.
 + 1 điểm: Bài viết đầy đủ, không mắc lỗi chính tả, dấu câu, dấu thanh.	
 + Cứ mắc 3 lỗi thông thường trừ 0,25 điểm.
 + Bài viết chữ xấu, trình bày bẩn, không đạt yêu cầu về chữ viết bị trừ 1 điểm.
4. Tập làm văn: (8 điểm).
 A. Yêu cầu: 
 Thể loại: Học sinh viết bài văn tả một người thân mà em yêu thích.
 Nội dung:
- Học sinh có thể chọn tả một người thân mà em yêu thích. Biết tả hình dáng, tính tình của người đó. Đồng thời nêu được tình cảm của em đối với người đó. Học sinh thể hiện được kĩ năng quan sát bằng tất cả giác quan và sử dụng vào việc miêu tả một cách sinh động. Người đọc hình dung được hình dáng, tính tình và tình cảm của em đối với người em tả. 
Hình thức:
- Bài văn có ba phần rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài), có bố cục hợp lý, trình tự miêu tả hợp lý, có trọng tâm, học sinh biết dùng từ gợi tả. 
- Viết đúng ngữ pháp, chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng, dễ đọc, trình bày sạch sẽ, đúng thể loại.
* Tùy theo mức độ sai sót về cách thể hiện, diễn đạt các yêu cầu đã nêu. GV có thể cho theo biểu điểm sau:
 B. Biểu điểm:
- Điểm 7 - 8: Học sinh thực hiện đầy đủ các yêu cầu nêu trên. Thể hiện được sự quan sát, chọn lọc tốt các chi tiết, giúp người đọc có thể hình dung được người em muốn tả. Bài văn mạch lạc, diễn đạt tốt, biết sử dụng từ ngữ, hình ảnh gợi tả. 
- Điểm 5 - 6: Học sinh thực hiện đầy đủ các yêu cầu trên, chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả. Sai 2 - 3 lỗi chung.
- Điểm 3 - 4: HS viết được những điều HS biết về người em được tả. Thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình, ý sơ sài, chung chung. Viết đoạn văn sử dụng từ ngữ chưa chính xác, hoặc câu văn chưa gãy gọn, diễn đạt còn dài dòng. Sai không quá 5 lỗi chung.
- Điểm 1 - 2: HS viết được một đoạn về người em được tả. Thực hiện các yêu cầu ở mức đơn giản, ý rất sơ sài, chung chung, lặp đi lặp lại. Viết đoạn văn sử dụng từ ngữ chưa chính xác, hoặc câu văn lủng củng, diễn đạt còn dài dòng tùy tiện. Sai nhiều lỗi chung, chưa hình thành được bài văn.
Lưu ý: Giáo viên chấm bài cần nắm vững yêu cầu và khi chấm vận dụng biểu điểm cho thích hợp, linh hoạt để đánh giá đúng mức bài làm của học sinh.
MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT
CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5 NĂM HỌC 2016-2017
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, 
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Đọc hiểu văn bản: 
- Xác định được hình ảnh, nhân vật chi tiết trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm 
1
1
1
1
4
Kiến thức tiếng Việt: 
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học.
- Câu và dấu câu: Nhận biết được dạng câu (câu hỏi) và dấu câu (dấu phẩy) trong đoạn văn, nắm được cấu tạo câu và tác dụng của dấu câu...
- Quan hệ từ: Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép. Biết sử dụng các quan hệ từ, cặp quan hệ từ để nối các vế câu,
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm 
0,5
0,5
1
1
3
Tổng
Số câu
3
3
2
2
10
Số điểm
1,5
1,5
2
2
7
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT
CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5 NĂM HỌC 2016-2017
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2 
1
1
1
1
6
Câu số
1, 2
4
3
5
6
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1
 1
1
1
4
Câu số
7
8
9
10
Tổng số câu
3
2
1
2
2
10

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2016.doc