Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Ngô Quyền

doc 13 trang Người đăng dothuong Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Ngô Quyền
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TAM KỲ
Trường TH Ngô Quyền
Họ và tên:........................................................
Lớp:.................SBD:.......................................
Phòng:.................Ngày KT:......./......./2016
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2016-2017
Môn: Toán - Lớp 5
Chữ ký giám thị
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
Nhận xét
BÀI 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu trả lời đúng sau : (3 điểm)
 1/ Chữ số 7 trong số 169,57 chỉ:
A . 7 đơn vị	B . 7 phần mười	C . 7 chục	D . 7 phần trăm
2/ Hỗn số 4 viết dưới dạng số thập phân là:
A . 4,35	B . 4,53	C . 4,6	D . 4,06
3/ Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,08?
A . 0,800	B . 0,080	C . 0,80	D . 8,00
4/ Tìm chữ số x, biết : 5,6x1 > 5,681
A . x = 9	B . x = 7	C . x = 1	D . x = 0	
5/ 80% của 62,5 là : 
 A. 80 	; B. 62,5 ; C. 50	 ; D. 12,8
6/ Tỉ số phần trăm của 8 và 40 là:
 A. 5 %	 B. 20%	 C. 50%	 D. 100%
7/ Một hình tam giác có độ dài đáy 7cm và chiều cao 4cm. Diện tích hình tam giác là:
 A. 14 cm2 B. 22 cm2 C. 28 cm2 D. 56cm2
Bài 2(2 điểm) - Đặt tính rồi tính:
 34 - 27,92	35,6 + 5,67 	 56,78 x 7,8	 1411,12 : 56,9
........................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Bài 3 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
a) 123,9 ha = .................  km2
c) 36,9 dm2 = ........................... m2
b) 2tấn 35kg = ........................tấn
d) 21 cm 3 mm = ........................ cm
Bài 4 (2 điểm): Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5 dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó? 
Bài giải
.......................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................
Bài 5 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện:
a) 56,8 x 76,9 - 56,8 x 76,8
b) 72,9 x 99 + 72 + 0,9 
Bài 6 (1 điểm): Thanh sắt dài 0,7m cân nặng 9,1kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 0,27m thì cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
................................................................................................................................................................................
................................................................
................................................................
ĐÁP ÁN
MÔN: TOÁN
	Bài 1: Khoanh vào câu đúng được 0,5 điểm
 Bài 2(2 điểm) - Đặt tính rồi tính:
 34 - 27,92	35,6 + 5,67 	 56,78 x 7,8	1411,12 : 56,9
 6,08 41,27 442,884 24,8
Bài 3 (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
a) 123,9 ha = 1,239 km2
c) 36,9 dm2 = 0,369 m2
b) 2tấn 35kg = 2,035 .tấn
d) 21 cm 3 mm = 21,3 cm
Bài 4 (1,5 điểm): Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5 dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó? 
Bài giải
Chiều rộng của tấm bìa hình chữ nhật đó là: 
6,5 – 2,25 = 4,25 (dm) (0,5đ)
Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là: 
(6,5 + 4,25) x 2 = 21,5 (dm) (0,5đ)
Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật đó là: 
6,5 x 4,25 = 27,625 (dm) (0,5đ)
Đáp số : 21,5 dm ; 27,625 dm
Bài 5 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện:
a) 56,8 x 76,9 - 56,8 x 76,8
= 56,8 x (76,9 - 76,8)
 = 56,8 x 0,1
 = 5,68
b) 72,9 x 99 + 72 + 0,9 
= 72,9 x 99 + 72,9
= 72,9 x 99 + 72,9 x 1
= 72,9 x (99 + 1)
= 72,9 x 100 = 7290
Bài 6 (1 điểm): Thanh sắt dài 0,7m cân nặng 9,1kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 0,27m thì cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
 Thanh sắt cùng loại dài 1m cân nặng là: 9,1 : 0,7 = 13 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 0,27 x 13 = 3,51 (kg)
Đáp số : 3,51 kg
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TAM KỲ
Trường TH Ngô Quyền
Họ và tên:........................................................
Lớp:.................SBD:.......................................
Phòng:.................Ngày KT:......./......./2016
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2016-2017
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Chữ ký giám thị
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
Nhận xét
PHẦN ĐỌC
A. Đọc thành tiếng :
*HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc sau (Theo yêu cầu của GV)
*Trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung bài
B. Đọc thầm và làm bài tập: (Thời gian: 30 phút)
 I. Đọc thầm bài văn sau:
Lời khuyên của bố
Con yêu quý của bố! Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ tối tối đến trường sau một ngày lao động vất vả; cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm hoặc điếc mà vẫn thích đi học.
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy hối hả bước trên khắp các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga đến những ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ Ả - rập Hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học. Con hãy tưởng tượng mà xem: Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
Hãy can đảm lên hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường, hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.
 ( A-mi-xi )
II. Em hãy đọc kĩ bài văn trên rồi khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc điền từ/cụm từ vào chỗ trống thích hợp trong các yêu cầu sau:
1 . Bố gọi con là người chiến sĩ vì:
A. Con đang chiến đấu.
B. Việc học của con rất khó khăn, gian khổ.
C. Để chiến thắng được sự ngu dốt thì con cũng giống như chiến sĩ; con đang chiến đấu trên mặt trận học tập đầy khó khăn, gian khổ; sách vở là vũ khí, lớp học là chiến trường, sự ngu dốt là thù địch.
2. “Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man” vì:
A. Vì con người kém hiểu biết, không mở mang được trí tuệ.
B. Vì con người không có đạo đức, cuộc sống nghèo nàn, lạc hậu.
C. Vì con người kém hiểu biết, không có đạo đức, không mở mang được trí tuệ, cuộc sống nghèo nàn, lạc hậu.
3. Đoạn văn thể hiện lời động viên và niềm tin của bố mong con sẽ vượt qua khó khăn, gian khổ để học tập tốt là:
A. Đoạn 1 B. Đoạn 2 C. Đoạn 3
4. Trong câu : “ Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường.”, chủ ngữ là : 
A. Tất cả trẻ em 
B. Tất cả trẻ em trên thế giới
C. Khi một ngày mới bắt đầu tất cả trẻ em trên thế giới
5. Các từ “bố”, “con” trong bài văn trên thuộc từ loại: 
 A. Danh từ 	
 B. Đại từ xưng hô.
 C. Động từ
6. Nẻo đường, đường dây điện. Hai từ “đường” trên thuộc nhóm từ:
A. Từ nhiều nghĩa
B. Từ đồng nghĩa
C. Từ đồng âm
7. Trong câu: “Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường, những học sinh ấy hối hả bước trên khắp các nẻo đường ....”, từ ấy là:
A. Quan hệ từ
B. Đại từ
C. Động từ
8. Trong câu: “ Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi.”, có những quan hệ từ là:
A. Một quan hệ từ, đó là:....................................................................................
B. Hai quan hệ từ, đó là.......................................................................................
C.Ba quan hệ từ, đó là: ........................................................................................
9. Trong câu: “Nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.”
Cặp quan hệ từ là : ..............................................................................................
Biểu thị mối quan hệ : .........................................................................................
10. Tìm quan hệ từ (và, mà, nhưng, thì) thích hợp và điền vào chỗ chấm trong câu sau:
“Học quả là khó khăn ........... gian khổ”
PHẦN VIẾT
 Chính tả nghe – viết (5 điểm). Thời gian: 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn: (SGK TV 5 tập một, trang 150)
Công nhân sửa đường
Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng vải rất dày. Vì thế, tay bác y như tay một người khổng lồ. Bác đội nón, khăn trùm kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm một chiếc búa. Tay trái bác xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá để chúng ken chắc vào nhau. Hai tay bác đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
II. Tập làm văn: (5 điểm) 
1. Tả chú bảo vệ trường em
ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
A. Phần đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng : (5 điểm )
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào kết quả đọc của HS . Cụ thể :
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : (1 điểm)
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : (1 điểm)
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : (1 điểm)
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : (1 điểm)
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi : (1 điểm)
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
 II. Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm )
Học sinh chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm.
Đáp án:
Câu 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Đáp án
C
C
C
B
B
A
A
Câu 
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Đáp án
B: với, và
Cặp quan hệ từ là: Nếu - thì
Biểu thị mối quan hệ: Giả thiết – kết quả
và
B. Phần viết:	(10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi CT, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả (5đ)
+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm
+ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả người đang hoạt động đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. 
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TAM KỲ
Trường TH Ngô Quyền
Họ và tên:........................................................
Lớp:.................SBD:.......................................
Phòng:.................Ngày KT:......./......./2016
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2016-2017
Môn: Khoa học - Lớp 5
Chữ ký giám thị
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
Nhận xét
Câu 1
Bệnh viêm gan A lây qua đường nào ?
a. Hô hấp 	b. Tuần hoàn c. Tiêu hoá
Câu 2
Muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh:
a) Sốt rét.	b) Sốt xuất huyết	c) Viêm gan A.
Câu 3
Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu lửa, người ta sử dụng vật liệu nào?
a) Nhôm	b) Thép	c) Sắt
Câu 4
Chất dẻo có tính chất:
a. Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, nặng, rất bền, khó vỡ.
b. Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, nhẹ rất bền, dể vỡ.
c. Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ.
Câu 5
Bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh bằng cách :
a)Lau, rửa phải nhẹ nhàng 	
b)Không nên rửa , lau
c)Lau, rửa phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh
Câu 6
HIV không lây qua đường nào sau đây:
a) Đường máu	b) Đường mẹ sang con	c) Đường hô hấp
Câu 7
Lứa tuổi nào sau đây chiều cao vẫn tiếp tục tăng, trí nhớ và suy nghĩ ngày càng phát triển:
a) Dưới 3 tuổi	b) Từ 5 đến 6 tuổi	c) Từ 6 đến 10 tuổi
Câu 8
Cây mọc đứng, cao khoảng 10-15cm, thân rỗng bên trong, gồm nhiều đốt thẳng là cây:
a) Tre	b) Mây	c) Song
Câu 9
Nhỏ a xit vào đá vôi thì hiện tượng gì xảy ra:
a) Đá vôi sủi bọt b) Đá vôi không xảy ra hiện tượng gì. c) Đá vôi tan ra
Câu 10
Cao su nhân tạo được chế biến từ:
a) Than đá, dầu mỏ b) Dầu mỏ, đất sét	 c) Cát trắng và một số chất khác.
II/ Phần tự luận: ( 5 điểm)
Câu 1
Cao su có tính chất gì ? ( 1 điểm)
.
.
.
Câu 2
Nêu cách phòng bệnh sốt rét ( 2 điểm)
.
.
.
.
.
Câu 3
Nêu tính chất và công dụng của chất dẻo ( 2 điểm)
.
.
.
.
.
....
ĐÁP ÁN KHOA HỌC CUỐI KÌ I
I. PHẦN I: (5 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất.
1. C	 2. B	 	3. B 	4. C 	5. C 
6. C	7. C	8. A 9. A	10. A
II. PHẦN II: (5 ĐIỂM)TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Câu 1: Cao su có tính chất gì ? ( 1 điểm)
Cao su có tính chất :
- Đàn hồi tốt.
- Ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh.
- Cách điện, cách nhiệt tốt.
- Không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác
Câu 2: Nêu cách phòng bệnh sốt rét ( 2 điểm)
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh
Diệt muỗi
Diệt bọ gậy
Tránh để muỗi đốt
Câu 3: Nêu đúng tính chất và công dụng ( 2 điểm)
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ TAM KỲ
Trường TH Ngô Quyền
Họ và tên:........................................................
Lớp:.................SBD:.......................................
Phòng:.................Ngày KT:......./......./2016
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2016-2017
Môn: Lịch sử & Địa lí - Lớp 5
Chữ ký giám thị
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
Nhận xét
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) 
I. LỊCH SỬ: (3điểm)
Câu 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống .
Chức vụ “Bình Tây Đại nguyên soái” do ai phong tặng cho ông Trương Định?
 a. £ Triều đình nhà Nguyễn. b.£ Dân chúng và nghĩa quân c.£ Ông tự phong 
Câu 2: Đánh dấu X vào £ trước câu trả lời đúng nhất.
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
a.£ Ngày 5/6/1911 
b.£ Ngày 6/5/1911 
c.£ Ngày 15/6/1911 
Câu 3: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (a. không chịu làm nô lệ; b. hòa bình; c. cướp nước ta; d. nhân nhượng.)
“Hởi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn, chúng ta phải. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới .Vì chúng quyết tâm lần nữa.
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chiệu mất nước,nhất định!
II. ĐỊA LÍ: (3điểm)
Câu 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống £.
Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là:
 a.£ Đà Nẵng b.£ Hà nội c.£ Thành Phố Hồ Chí Minh 
Câu 2: Đánh dấu X vào £ trước câu trả lời đúng nhất.
Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá ở nước ta là:
 a.£ Đường ô-tô b.£ Đường sắt c.£ Đường sông, đường biển
Câu 3: Hãy nối tên khoáng sản ở cột A với nơi phân bố ở cột B cho đúng.
A
B
a) Dầu mỏ
1. Quảng Ninh
b) Sắt
2. Hà Tĩnh
c) A-pa-tít
3. Lào Cai
d) Than 
4. Biển đông
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) 
I. LỊCH SỬ: (2điểm)
Câu 1. Tường thuật cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Câu 2. Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới Thu-đông năm 1950 nhằm mục đích gì?
II. ĐỊA LÍ: (2điểm)
Câu 1: Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu ki lô mét vuông?
Câu 2: Nêu những đều kiện thuận lợi để phát trển du lịch ở nước ta.
ĐÁP ÁN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ CUỐI KÌ I 
A .PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) 
I. LỊCH SỬ: (3điểm)
Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm
Câu
1
2
4
Ý đúng
B
A
Thứ tự cần điền b - d - c - a
II. ĐỊA LÍ: (3điểm)
Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm
Câu
1
2
3
Ý đúng
C
A
a - 4 ; b - 2 ; c - 3 ; d - 1
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) 
Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm
I. LỊCH SỬ: (2điểm)
Câu 1. Trả lời đúng được 1 điểm
Câu 2 : Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới Thu – đông năm 1950 nhằm mục đích là:
 - Giải phóng một phần biên giới Việt-Trung.
- Củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc.
- Khai thông đường liên lạc Quốc tế.
II. ĐỊA LÍ: (2điểm)
Câu 1: Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu ki lô mét vuông?
	Phần đất liền của nước ta giáp với những nước: Lào; Cam Pu Chia, Trung Quốc
	Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng 330 000 km2
Câu 2: Nêu những đều kiện thuận lợi để phát trển du lịch ở nước ta.
	Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,... ; các dịch vụ du lịch được cải thiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docBo_de_Kiem_tra_cuoi_hoc_ki_I_Lop_5_nam_hoc_20162017.doc