Đề thi Violympic môn Toán lớp 5 vòng 11 - Năm học 2015-2016 - Hà Việt Chương

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Violympic môn Toán lớp 5 vòng 11 - Năm học 2015-2016 - Hà Việt Chương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Violympic môn Toán lớp 5 vòng 11 - Năm học 2015-2016 - Hà Việt Chương
VÒNG 11. 2015-2016
Câu 1:
Tìm một số tự nhiên A khi biết trung bình cộng của hai số A và 518 là 458.
Trả lời: Số A là 
458 x 2 – 518 = 398
Câu 2:
Tổng của hai số là 128,5. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ hai. Tìm hiệu của hai số.
Trả lời: Hiệu của hai số là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Số thứ nhất có 2 phần số thứ 3 có 3 phần.
Hiệu 2 số là: 
128,5 : (2+3) x (3-2) = 25,7
Câu 3:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m và chiều rộng 18m. Người ta dành 20% diện tích mảnh vườn để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.
Trả lời: Diện tích đất trồng hoa là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Diện tích mảnh vườn:
24 x 18 = 432 (m2)
Diện tích đất trồng hoa:
432 x 20% = 86,4 (m2)
Câu 4:
Nhân dịp ngày quốc tế 1 – 6, cửa hàng giảm giá từ 80000 đồng xuống 64000 đồng một bộ xếp hình. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm so với giá lúc trước là %
Số tiền giảm đi:
80 000 – 64 000 = 16 000 (đồng)
Tỉ số % giảm đi so với giá lúc trước:
16 000 : 80 000 = 20%
Câu 5:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 31
Trả lời: Số tự nhiên đó là 
Câu 6:
Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
Trả lời: Số C là 
Số A:	|---------------|
Số B:	|---------------|--15--| Tổng 5850
Số C:	|---------------|-------|----30----|
Số C lớn hơn số A:
15 + 30 = 45
3 lần số A:
5850 – (15 + 45) = 5790
Số A là:
5790 : 3 = 1930
Số C là :
1930 + 45 = 1975
Câu 7:
Cho hai số, biết số lớn là 7,2 và lớn hơn trung bình cộng của hai số là 1,4. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Số bé là:
7,2 – 1,4 x 2 = 4,4
Câu 8:
Tìm số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số mà số này đem chia cho 8 thì dư 5.
Trả lời: Số đó là ................
Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000 mà:
10 000 : 8 = 1250 (không dư)
Số cần tìm là:
10 000 + 5 = 10 005
Câu 9:
Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân với 3, được bao nhiêu đem cộng với 6 rồi chia cho 3 thì được kết quả là một số có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 9 và chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục.
Trả lời: Số đó là 
Số có 2 chữ số có tổng 2 chữ số bằng 9 và chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục là 36.
Số cần tìm là: 
(36 x 3 – 6) : 3 = 34
Câu 10:
Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu đem số đó nhân với 3 rồi trừ đi 12 hoặc đem số đó chia cho 3 rồi cộng với 12 thì được hai kết quả bằng nhau. 
 Trả lời: Số phải tìm là 
Gọi số cần tìm là a ta được:
a x 3 – 12 = a/3 + 12
a x 8/3 = 24
a = 24 : 8/3 
a = 9
1. Tìm X, biết X x 4,25 = 578
X = 578 : 4,25 =136
2. Tìm X, biết X x 3,16 = 53,72
X = 53,72 : 3,16 = 17
3. Tìm thương của một phép chia biết số chia là 64. nếu ta đổi chỗ số hàng nghìn và hàng chục của số bị chia cho nhau rồi thực hiện phép chia thì được thương là 95 và số dư là 4.
64 x 95 + 4 = 6084 => 8064 : 64 = 126
4.Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho số lớn nhất có 2 chữ số thì được thương là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số dư là 98
 X = 99 x 102 + 98 = 10196
5. Một trại chăn nuôi gia cầm có 35% số con là gà, 15% số con là vịt, còn lại 160 con là ngan. Hỏi trại đó có tất cả bao nhiêu con gia cầm ?
Số ngan chiếm: 
100% - ( 35% + 15%) = 50%
Số gia cầm có là:
160 : 50 x 100 = 320 (con)
6. Tính giá trị biểu thức: (23,53 + 17,47) x (23,7 -18,9)
 41 x 4,8 = 196,8
7.Lớp 5A có số học sinh nữ bằng 50% số học sinh nam. Sau khi có 3 bạn nữ chuyển đi lớp khác thì lúc nầy số học sinh nữ bằng 40% số học sinh nam. Hỏi lúc đầu lớp 5A có bao nhiêu học sinh ?
3 học sinh chiếm là : 50% - 40% = 10%(số học sinh nam)
Số học sinh nam là: 3 : 10 x 100 = 30 (học sinh)
Số học sinh nữ là : 30 : 2 = 15 (học sinh)
Số học sinh cả lớp : 30 + 15 = 45 (học sinh)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan_5.doc