BẢNG MA TRẬN ĐỀ 5 THI MÔN TOÁN LỚP 5 THEO THÔNG TƯ 22 HỌC KÌ I 2016 – 2017 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc viết số thập phân. và các phép tính với số thập phân. Số câu 4 (Bài 1) 4(bài 3) 4(Bài 4) 2(Bài 7) 4 10 Số điểm 1 1 2 2 1 5 Đại lượng và đo đại lượng với các đơn vị đo đã học. Số câu 4(bài 2) 0 4 Số điểm 1 0 1 Gải toán về yếu tố hình học: Tính diện tích hình chữ nhật. Số câu 4(Bài 6) 0 4 Số điểm 1,75 0 1,75 Giải bài toán về tỉ số phần trăm. Số câu 4(bài 5) 0 4 Số điểm 1,25 0 1,25 Tổng Số câu 3 8 12 4 22 Số điểm 1 2 5 1 9 TRƯỜNG TH QUẢNG THUẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: Môn: Toán Lớp: Năm học: 2016- 2017 Thời gian: 40 phút ĐỀ SỐ 5 Bài 1 (2đ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Chuyển hỗn số 2 thành số thập phân ta được: A/ 2017 B/ 2,17 C/ 2,170 D/ 2,017 9 tạ 6 kg = tạ ; số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A/ 9,6 B/ 9,60 C/ 9,06 D/ 9,006 Chữ số 8 trong số thập phân 95,876 chỉ giá trị là: A/ B/ C/ D/ 8 Hai bạn quét sân trường trong 30 phút thì xong. Vậy muốn quét xong sân trường trong 10 phút thì cần số bạn là: A/ 2 B/ 4 C/ 5 D/ 6 Bài 2 (2đ): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a/ 78 km < 7800 ha b/ 5 m9 dm = m c/ 52 ha < 90 000 m d/ 1 giờ 15 phút = 115 phút. Bài 3 (1đ) : a/ Viết các số thập phân sau: Ba đơn vị, một phần trăm và bảy phần nghìn, viết là: b/ Ghi lại cách đọc số thập phân sau: 235,56 đọc là: ....................... Bài 4 (2đ) : Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: a/ 3 - 1 = b/ 2 + 1 = c/2 :1= d/ 1 × 1 = Bài 5 (2đ): Một phòng học hình chữ nhật có chu vi là 20 m; chiều rộng bằng chiều dài. a/ Tính diện tích phòng học đó? b/ Người ta lát nền phòng học đó bằng loại gạch men hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó? Tóm tắt: Bài giải: Bài 6 (1đ): Tuổi trung bình của hai anh em là 8 tuổi. Hãy tính tuổi của mỗi người, biết anh hơn em 4 tuổi. Tóm tắt: Bài giải: ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 Bài 1 (2đ) : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a/ Chuyển hỗn số 2 thành số thập phân ta được: D/ 2,017 b/ 9 tạ 6 kg = tạ; số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : C/ 9,06 c/ Chữ số 8 trong số thập phân 95,876 chỉ giá trị là: C/ d/ Hai bạn quét sân trường trong 30 phút thì xong. Vậy muốn quét xong sân trường trong 10 phút thì cần số bạn là : D/ 6 Bài 2 (2đ) : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống S S S Đ a/ 78 km < 7800 ha ; b/ 5 m9 dm = m c/ 52 ha < 90 000 m ; d/ 1 giờ 15 phút = 115 phút. Bài 3 (1đ) : a/ Viết các số thập phân sau : Ba đơn vị, một phần trăm và bảy phần nghìn, viết là: 3,017 b/ Ghi lại cách đọc số thập phân sau: 235,56 đọc là: Hai trăm ba mươi lăm phẩy năm mươi sáu. Bài 4 (2đ) : Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: a/ 3 - 1 = - = - = = b/ 2 + 1 = + = + = = = c/ 2 : 1= : = × = = = d/ 1 x 1 = x = = = Bài 5 (2đ) : Một phòng học hình chữ nhật có chu vi là 20 m; chiều rộng bằng chiều dài. a/ Tính diện tích phòng học đó? b/ Người ta lát nền phòng học đó bằng loại gạch men hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó? Tóm tắt: Bài giải: Chiều rộng : !____!____! Chiều dài : !____!____!____! P = 20m a/ S = ? . m b/ Gạch cạnh 40cm : ? viên. Nửa chu vi phòng học là: 20 : 2 = 10 (m) Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần ) Chiều rộng phòng học là: 10 : 5 × 2 = 4 (m) Chiều dài phòng học là: 10 - 4 = 6 (m) Diện tích mảnh đất là: 6 x 4 = 24 (m) = 2400 dm Diện tích một viên gạch là: 40 x 40 = 1600(cm) = 16 (dm) Cần dùng số viên gạch là : 2400 : 16 = 150 (viên) Đáp số: a/ 24 m ; b/ 150 viên Bài 6 (1đ) : Tuổi trung bình của hai anh em là 8 tuổi. Hãy tính tuổi của mỗi người, biết anh hơn em 4 tuổi. Tóm tắt : Bài giải : Tuổi em : !__________! Tuổi anh: !__________!__4__! TBC: 8 Tổng số tuổi của hai anh em là: 8 × 2 = 16 (tuổi) Tuổi của em là: (16 – 4) : 2 = 6 (tuổi) Số tuổi của anh là: 6 + 4 = 10 (tuổi) Đáp số: Em: 6 tuổi ; Anh: 10 tuổi.
Tài liệu đính kèm: