Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Đoàn Kết

doc 11 trang Người đăng dothuong Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Đoàn Kết
TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Họ và tên:. NĂM HỌC 2016-2017
 Lớp 5 Môn: Tiếng Việt ( phần đọc)
 Thời gian: 40 phút
Điểm: 
 Lời phê của giáo viên:
 I.Đọc thầm và hoàn thành bài tập:
Trò chơi đom đóm
Thuở bé, chúng tôi thú nhất là trò bắt đom đóm ! Lũ trẻ chúng tôi cứ chờ trời sẫm tối là dùng vợt làm bằng vải màn, ra bờ ao, bụi hóp đón đường bay của lũ đom đóm vợt lấy vợt để; “ chiến tích” sau mỗi lần vợt là hàng chục con đom đóm lớn nhỏ, mỗi buổi tối như thế có thể bắt hàng trăm con. Việc bắt đom đóm hoàn tất, trò chơi mới bắt đầu; bọn trẻ nít nhà quê đâu có trò gì khác hơn là thú chơi giản dị như thế !
Đầu tiên, chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tối. Bọn con gái bị đẩy đi trước nhìn thấy quầng sáng nhấp nháy tưởng có ma, kêu ré lên, chạy thục mạng. Làm đèn chơi chán chê, chúng tôi lại bỏ đom đóm vào vỏ trứng gà. Nhưng trò này kì công hơn: phải lấy vỏ lụa bên trong quả trứng mới cho đom đóm phát sáng được. Đầu tiên, nhúng trứng thật nhanh vào nước sôi, sau đó tách lớp vỏ bên ngoài, rồi khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra. Thế là được cái túi kì diệu ! Bỏ lũ đom đóm vào trong, trám miệng túi lại đem “ thả” vào vườn nhãn của các cụ phụ lão, cái túi bằng vỏ trứng kia cứ nương theo gió mà bay chập chờn chẳng khác gì ma trơi khiến mấy tên trộm nhát gan chạy thục mạng.
Tuổi thơ qua đi, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi. Tôi vào bộ đội, ra canh giữ Trường Sa thân yêu, một lần nghe bài hát “ Đom đóm”, lòng trào lên nỗi nhớ nhà da diết, cứ ao ước trở lại tuổi ấu thơ
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Bài văn trên kể về chuyện gì? 
A. Dùng đom đóm làm đèn
B. Giúp các cụ phụ lão canh vườn nhãn
C. Trò chơi đom đóm của tuổi nhỏ ở miền quê
Câu 2: Điều gì khiến anh bộ đội Trường Sa nhớ nhà, nhớ tuổi thơ da diết ? 
A. Anh nghe đài hát bài “ Đom đóm” rất hay.
B. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh được nghe bài “ Đom đóm”.
C. Anh cùng đồng đội ở Trường Sa tập hát bài “ Đom đóm”.
Câu 3: Câu:"Chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tố" thuộc kiểu câu nào đã học?
A. Ai thế nào? B. Ai là gì? C. Ai làm gì? 
Câu 4: Chủ ngữ trong câu “ Tuổi thơ đi qua, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi.” là: 
A. Những trò nghịch ngợm hồn nhiên
B. Những trò nghịch ngợm
C. Tuổi thơ qua đi
Câu 5: Tác giả có tình cảm như thế nào với trò chơi đom đóm? 
A. Rất nhớ B. Rất yêu thích C. Cả a và b đều đúng
Câu 6: Từ “ nghịch ngợm” thuộc từ loại: 
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ
Câu 7: “Lấy trứng khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra”. Tìm từ đồng nghĩa với từ “ khoét”.
Câu 8: Mỗi buổi tối, hàng chục con đom đóm lớn nhỏ đều phát sáng. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu trên.
Câu 9: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống
 ...trời mưa...chúng em sẽ nghỉ lao động.
Câu 10: Tìm 1 từ đồng nghĩa với hạnh phúc. Đặt câu với từ tìm được
	II. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong bài do giáo viên nêu 1 trong các bài sau:
1. Những con sếu bằng giấy ( Trang 36 – sách TV5 tập I)
 2.Cái gì quý nhất ( Trang 85 – sách TV5 tập I)
 3. Người gác rừng tí hon ( Trang 124 – sách TV5 tập I)
4. Thầy thuốc như mẹ hiền ( Trang 153 – sách TV5 tập I)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TV HKI KHỐI 5
NĂM HỌC: 2016-2017
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Hiểu nội dung bài
Số câu
02
01
03
Câu số
1,2
5
Số điểm
1
0,5
1,5
Câu, từ loại
Số câu
02
01
01
03
01
Câu số
3,6
9
4
Số điểm
1
0,5
0,5
1,5
0,5
Từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa
Số câu
02
01
0
03
Câu số
7,8
10
Số điểm
1
0,5
1,5
Tổng
Số câu
02
02
02
01
02
01
06
04
Số điểm
1
1
1
0,5
1
0,5
3
2
Đọc thành tiếng
Số điểm
5
Viết 
a, chính tả
Số điểm
5
b, đoạn bài
Số điểm
5
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT ( ĐỌC) LỚP 5
II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm): 
 Mỗi câu trả lời đúng: 0,5điểm. 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
C
B
C
A
C
B
Đục(đâm, thọc,...)
Lớn-nhỏ
Nếu-thì
 Câu 10: Từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng( may mắn, toại nguyện, giàu có...)
 Đặt câu với từ tìm được: Em rất sung sướng khi mình đạt điểm cao trong kì thi vừa qua.
 2. Đọc thành tiếng:
	* Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
	- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1điểm
	( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0điểm).
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1điểm.
	( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0điểm).
	- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1điểm
	( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0điểm).
	- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1điểm.
	( Đọc quá 1phút đến 2 phút: 0,5điểm; đọc quá 2 phút: 0điểm).
	- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1điểm.
	( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0điểm).
TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Họ và tên:. NĂM HỌC 2016-2017
 Lớp 5 Môn: Tiếng Việt ( phần viết)
 Thời gian: 50 phút 
Điểm: 
 Lời phê của giáo viên:
I. Chính tả: Nghe - viết: 
 Mùa thảo quả
II. Tập làm văn: 
 Đề bài: Tả một người thân của em.
 CHÍNH TẢ :MÙA THẢO QUẢ 
 Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua , trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng .
 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (VIẾT)
1.Chính tả: (5điểm)- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5điểm.
- mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5điểm.
*Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: (5điểm)
-Đảm bảo các yêu cầu sau (5đ):
 + Viết được bài văn khoảng 15 câu trở lên đúng yêu cầu đề bài, đủ 3 các phần mở bài, thân bài, kết bài theo cấu tạo bài văn tả người .
 + Viết đúng ngữ pháp,có ý miêu tả ngoại hình, hoạt động của người được tả, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể chấm theo các mức 4,5- 4 – 3,5 – 3 – 2,5 -2 – 1,5-1-0,5.
TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Họ và tên:. NĂM HỌC 2016-2017
 Lớp 5 Môn: Toán
 Thời gian: 40 phút 
Điểm: 
 Lời phê của giáo viên:
 I. Trắc nghiệm :( 5 điểm ) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số thập phân 502, 467 đọc là.........................................................................
Câu 2: Số thập phân gồm có: Bảy đơn vị, hai phần trăm được viết là:
 a,7 b, 7,02 c, 7 d,7,2 
Câu 3: Gía trị của chữ số 5 trong số thập phân 879,457 có giá trị là:
	a. 	 b. 	 c. 50	 d. 
Câu 4: Phân số thấp phân được viết thành số thập phân là: 
 a.8,6 b.0,806 c.8,60 d.8,06
Câu 5: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộngm là: 
 a. m b.m c.4 m d.m
Câu 6: Số lớn nhất trong các số 39,402 ; 39,204 ; 40,392 ; 40,293 là:
 a.40,392
 b.39,204 
 c.40,293 d.39,402
 Câu 7: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2,5m là:
 a, 75m2, b, 7,5m2 c, 5,5m2 d, 2,8m2
 Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 30g =  kg.
a. 30 000 kg b.0,03 kg c. 0,3kg d. 3kg 
Câu 9 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 627 m2 = ha
 a. 627 ha b.0, 0627ha c. 6,027ha d.6,27 ha 
 Câu 10: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 3m, chiều rộng 24dm là:
 a, 72m2, b, 7,2m2 c, 3,6m2 d, 54 m2
II. Tự luận : (5điểm) 
Câu 1:(1,5đ) Tính 
 40,8 : 12 – 2,03
Câu 2:(1đ) Tìm x:
 12,3 : x – 4,5 : x = 15
Câu 3: (2,5đ)
	Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu và diện tích mảnh đất 
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số học
Số câu
02
03
01
01
05
02
Câu số
1,4
2,3,6
1
2
Số điểm
1
1,5
1,5
1
2,5
2,5
Đại lượng và 
đo đại lượng
Số câu
02
01
02
01
Câu số
8,9
10
Số điểm
1
0,5
1,5
Yếu tố
 hình học
Số câu
02
01
Câu số
5,7
3
Số điểm
1
2,5
1
2,5
Tổng
Số câu
4
6
2
1
7
3
Số điểm
2
3
4
1
5
5
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN HKI KHỐI 5
NĂM HỌC: 2016-2017
 ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM TOÁN 5
PHẦN I : Trắc nghiệm: ( 6Điểm)
 Mỗi câu đúng đạt 07,5 điểm
Câu 1: Năm trăm linh hai phẩy bốn trăm sáu mươi bảy
 Câu 2
 Câu 3
 Câu 4
 Câu 5
 Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
b
d
d
c
a
b
b
b
c
PHẦN II : Tự luận (4 điểm) 
Câu 1: (1,5điểm)
40,8 : 12 – 2,03
= 3,4 – 2.03 = 1,37
Câu 2: 
 12,3 : x – 4,5 : x = 15
 (12,3-4,5) : x =15
 7,8 : x = 15
 x = 7,8 : 15 
 x = 0,52
Câu 3: (2,5 điểm) 
 Bài giải	 
 Chiều rộng mảnh đất là: (0,25đ) 
 26 x = 15,6(0,5 đ) (0,5đ) 
 Chu vi mảnh đất là:(0,25đ)	
 (26 + 15,6) x 2 = 83,2 (m) (0,5 đ)
 Diện tích mảnh đất là:(0,25đ)	
 26 x 15,6 = 405,6( m2) (0,5 đ)
 Đáp số: 83,2 m (0,25đ) 
 405,6m2

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_T_TV_KK1.doc