Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Phú Lương 2

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Phú Lương 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Phú Lương 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5-CKI
năm học 2016-2017
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. TV (Đọc)
a) Đọc thành tiếng
Số câu
Số điểm
b) Đọc hiểu
Số câu
3
2
2
3
7
3
Số điểm
1,5
1
1
1,5
3,5
1,5 
2. TV
(ViếT)
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
5
5
b) Tập làm văn
Số câu
1
1
Số điểm
5
5
TC
Số câu
2
2
Số điểm
10
10
Tổng cộng chung
Số câu
3
2
2
2
7
3
Số điểm
1,5
1
1
10
3,5
1,5
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Cộng
1
 Câu hỏi trong nội dung bài
Số câu
3
1
4
Câu số
 1,2,3
4
2
Từ loại
Số câu
1 
1
2
Câu số
 5
7
3
Câu, các TP câu
Số câu
1
1
Câu số
6
4
Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa ,QHT 
Số câu
1
2
3
Câu số
8
9, 10
TS
 TS câu 
3
2
2
3
10
Trường TH Phú Lương 2
Lớp: 5
Họ và tên:
Mã phách
Mã phách
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Môn: Tiếng Việt (Kiểm tra đọc) – Lớp 5
Thời gian làm bài : 60 phút
Điểm
Nhận xét
Chữ kí
Giám khảo 1:.
Giám khảo 2:.
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) 
Giáo viên chọn 3 bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Cho học sinh bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi.
II. Đọc hiểu: (5 điểm)
Đọc thầm bài Đất Cà Mau và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng:
Câu 1: Tính chất khác thường của mưa ở Cà Mau là:
	A. Dữ dội, kéo dài.
B. Đột ngột, hiền hòa, chóng tạnh.
C. Đột ngột, dữ dội, chóng tạnh.
Câu 2: Cà Mau mưa nhiều vào thời gian nào?
A. Tháng hai, tháng ba.
B. Tháng ba, tháng tư.
C. Tháng tư, tháng năm.
Câu 3: Loài cây mọc nhiều nhất ở Cà Mau là:
A. Cây đước.	
B. Cây bình bát.	
C. Cây bần.
Câu 4: Người Cà Mau có tính cách như thế nào?
Câu 5: Từ “Xanh rì” thuộc từ loại nào?
A. Danh từ	
A. Động từ 
C. Tính từ
Câu 6: Trong câu: “Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì.” Bộ phận chủ ngữ là:
A. Nhà cửa dựng dọc
	B. Nhà cửa
C. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh.
Câu 7: Chọn ý thích hợp nào dưới đây để giải thích từ hạnh phúc? 
Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon ngủ yên.
Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện
May mắn, vui vẻ trong việc làm, trong cách cư xử.
Câu 8: Những từ đánh trong: Đánh cờ, đánh bạc, đánh trống là những từ gì? 
	A. Trái nghĩa	B. Đồng âm	C. Nhiều nghĩa
Câu 9: Đặt câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản
...................................................................................................................
Câu 10 : Đặt câu có từ “bàn” để phân biệt từ đồng âm
.
Trường TH Phú Lương 2
Lớp: 5/
Họ và tên:
Mã phách
Mã phách
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Môn: Tiếng Việt (Kiểm tra viết) – Lớp 5
Thời gian làm bài : 60 phút
Điểm
Nhận xét
Chữ kí
Giám khảo 1:.
Giám khảo 2:.
Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo” (TV5 tập 1 trang 113).Gồm đầu bài và đoạn “ Y Hoa lấy trong ...... chữ cô giáo!” và tên tác giả.
Không làm vào phần này
II. Tập làm văn: (5 điểm) 
Đề bài: Hãy viết bài văn tả về một người mà em yêu quý nhất.
Bài làm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN: Tiếng Việt Lớp 5
Năm học: 2016 -2017
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không cho điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, biết diễn cảm (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm).
II. Đọc hiểu: (5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.
Từ câu 1- câu 8, mỗi câu trả lời đúng: 0,5điểm
Câu
1
2
3
5
6
7
8
Đáp án
C
B
A
c
b
B
C
Câu 4: (0,5đ): thông minh, giàu nghị lực, có tinh thần thượng võ
Câu 9: (0,5đ): đặt câu đúng với cặp quan hệ từ “ tuy.nhưng”
Câu 10: (0,5đ): đặt được 2 câu mỗi câu 0,25đ
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm). Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,. thì bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (5 điểm) 
 - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học.
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_GIUA_KI_II_TIENG_VIET_5.doc