Trường TH Bình Hịa Hưng Họ và tên: Lớp:. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN : TIẾNG VIỆT – Lớp 2 NĂM HỌC: 2015 – 2016 Điểm Lời phê A. Bài kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: A.I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong ba đoạn văn của bài “Câu chuyện bĩ đũa”, Tiếng Việt 2, tập 1, trang 112. A.II.Đọc thầm và làm bài tập (Khoảng 30 phút): Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1. (0, 5 đ) Câu chuyện này cĩ những nhân vật nào? a. Người cha b. Người cha, con dâu và con rễ c. Người cha và bốn người con 2. (0, 5 đ) Người cha bẻ gãy bĩ đũa bằng cách nào? a. Bẻ cả bĩ b. Bẻ từng chiếc c. Bẻ từng đơi 3. (0, 5 đ) Người cha muốn khuyên các con điều gì? a. Đừng gây nhau b. Đừng cãi nhau c. Phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau 4. (0, 5 đ) Câu “Người cha rất buồn phiền” Thuộc kiểu câu nào đã học? a. Ai thế nào? b. Ai làm gì? c. Ai là gì? 5. (0, 5 đ) Bốn người con khơng ai bẻ gãy được bĩ đũa là vì: a. Khơng đủ sức b. Bẻ cả bĩ đũa c. Khơng cố hết sức 6. (0, 5 đ) Tìm từ chỉ hoạt động trong câu “ Bốn người con lần lượt bẻ bĩ đũa”. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 7. (0, 5 đ) Em hiểu thế nào là đồn kết? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn. B.I. (2,0 đ) Chính tả ( khoảng 15 phút): GV đđọc cho HS nghe - viết bài: “Bé Hoa” Tiếng Việt 2, tập 1, trang 121. Viết từ “Bây giờ, Hoa đã là chị đến đưa võng ru cho em ngủ.” B.II. (3 đ) Viết văn (25 phút): Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em, theo gợi ý sau: a. Gia đình em gồm mấy người ? Đĩ là những ai ? b. Nĩi về từng người trong gia đình em ? c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ? KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016 HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2 * Đọc thành tiếng :(1,5 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập: Câu 1: Ý c (0,5 điểm) Câu 2: Ý b (0,5 điểm) Câu 3: Ý c (0,5 điểm) Câu 4: Ý a (0,5 điểm) Câu 5: Ý b (0,5 điểm) Câu 6: (0,5 điểm) – bẻ Câu 7: (0,5 điểm) Yêu mến nhau, chung sức lại để làm việc. * Chính tả : 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đẹp, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm - Viết sai 2 lỗi trừ 0,5 điểm. * Lưu ý : Chữ viết không rõ ràng sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. * Tập làm văn: 3 điểm - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, khơng sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 3 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
Tài liệu đính kèm: