Phòng GD- ĐT Thanh Oai Trường tiểu học Kim An Họ và tên: ............. Lớp: 3 .. BÀI KIỂM TRA CUÓI KỲ I - LỚP 3 Năm học : 2013 - 2014 Môn: Toán Thời gian: 40 phút Điểm: Giáo viên chấm: Bài 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng và hoàn thành tiếp các bài tập sau: Câu 1: 1kg = ... g? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 10 B. 100 C. 1000 Câu 2: Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? A. 8 lần B. 28 lần C. 36 lần Câu 3: Chu vi của hình vuông có cạnh 7cm là: A. 28 B. 14cm C. 28cm Câu 4: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 100 B. 102 C. 123 Câu 5: Có 15 con gà mái và 5 con gà trống. Hỏi số gà trống kém số gà mái mấy lần? A. 3 lần B. 20 lần C. 5 lần Câu 6: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống: a. 28 - (15 - 7) 28 - 15 + 7 b. 840 : (2 + 2) 120 Bài 2: (2 điểm): Đặt tính rồi tính 532 + 128 728 - 245 171 x 4 784 : 7 Bài 3: (2 điểm): Tìm X biết: a. 900 : X = 6 b. X : 9 = 73 Bài 4: (2 điểm): Có 440 quyển sách xếp đều vào 2 tủ sách, mỗi tủ có 6 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau? Bài giải Bài 5: (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ trống: ? 24 76 111 12 99 191 83 108 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 KIỂM TRA CUỐI KỲ I – (2013-2014) Bài 1 : (2 điểm) . Thực hiện đúng kết quả mỗi phần đạt 0,5đ . Bài 2 : (2 điểm ) . Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5 đ . . Bài 3 : (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 1 đ . Bài 4 : (2 điểm ). Đúng lời giải đạt 0,5 điểm Đúng phép tính đạt 1 điểm Đúng đáp số đạt 0,5 điểm Bài 5 : (1 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 1 đ . -------------------------------------- Phòng GD- ĐT Thanh Oai Trường tiểu học Kim An Họ và tên: ............. Lớp: 3 .. BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I - LỚP 3 Năm học 2013 - 2014 Môn: Tiếng Việt Thời gian: 40 phút Điểm: Chung Đọc: Viết: Giáo viên chấm: A. PHẦN ĐỌC Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 10 đến tuần 17 Tiếng Việt 3 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. Đọc hiểu : (4 điểm) - Đọc thầm bài đọc sau: Đường bờ ruộng sau đêm mưa Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng. Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm lấy tay cụ: - Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã. Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ: - Cụ để cháu dắt em bé. Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói: - Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu. Các em vội đáp: - Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ. (Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau: Câu 1 : Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào? A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ. B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ. C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ. Câu 2 : Hương và các bạn đã làm gì? A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội. B. Nhường đường cho hai bà cháu. C. Không nhường đường cho hai bà cháu. Câu 3 : Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Phải chăm học, chăm làm. Đi đến nơi, về đến chốn. Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ. Câu 4 : a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ." b) Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ." là: A. đổ. B. mỡ. C. trơn. Câu 5: Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ" được cấu tạo theo mẫu câu: A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Câu 6 : Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... B. PHẦN VIẾT 1. Chính tả: ( 5 điểm) Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142 Tập làm văn : (5 điểm): Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KIỂM TRA CUỐI KỲ I – (2013-2014) A/PHẦN KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm) * Đọc thành tiếng : 6 điểm Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 10 đến tuần 17 để cho học sinh đọc. Đọc lưu loát trôi chảy, không mắc lỗi phát âm , tốc độ đạt yêu cầu . * Đọc hiểu : 4 điểm - Từ câu 1đến câu 4 Đúng mỗi câu 0,5 điểm - Câu 5,6 : Đúng mỗi câu đạt 1 điểm B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1. Chính tả : 5 điểm Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, viết đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ ... đạt 5 điểm. GV căn cứ lỗi sai để cho điểm 4,5 - 4- 3,5 -3- 2,5-2-1,5-1-0,5 điểm 2. Tập làm văn : 5 điểm HS kể về tổ của mình trong lớp một đoạn văn hoàn chỉnh, viết đúng chính tả , đúng ngữ pháp, trình bày rõ ràng sạch sẽ : 5 điểm Tùy mức độ thể hiện về nội dung , hình thức bài làm của HS mà GV chấm điểm 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5 điểm. ------------------------------------
Tài liệu đính kèm: