ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I Môn : Hóa học 8 I, TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm ): Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( 1 điểm ): Nguyên tử là : Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ . Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện . Nguyên tử là những hạt trung hòa về điện . Đơn chất là : Là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học . Gồm đơn chất kim loại và đơn chất phi kim . Là các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định. Phân tử là : Phân tử là hạt đại diện cho chất . Phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất . Cả 2 đáp án trên . Công thức hóa học của hợp chất gồm : Gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố . Gồm kí hiệu hóa học của các nguyên tố kèm theo chỉ số . Cả 2 đáp án trên đều sai . Câu 2 : Hãy điền vào chỗ trống cho đúng ( 1 điểm ): Chất được phân chia thành hai loại lớn là (1)................ và (2).................. Đơn chất được tạo nên từ (3)........................... , còn (4)................. được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên . Đơn chất lại chia thành (5) .................... và (6) ..................... . Kim loại có ánh kim , dẫn điện và nhiệt , khác với (7) .................. không có những tính chất trên ( trừ than chì ) . Có hai loại hợp chất : Hợp chất vô cơ , hợp chất (8)............................. II, TỰ LUẬN ( 7 điểm ) : Câu 1 : Hãy điền vào ô trống trong bảng cho thích hợp : TT Tên nguyên tố Số proton Số electron Số lớp electron Số electron lớp ngoài cùng 1 Oxi 8 (1) 2 (2) 2 Nhôm 13 13 (3) 3 3 Heli (4) 2 1 (5) 4 Cacbon 6 (6) (7) 4 5 Can xi (8) 20 4 2 Câu 2 : Cho các công thức hóa học sau , hãy chỉ ra những công thức hóa học nào viết sai và sửa lại cho đúng : FeCl2 , MgSO4 , Ca(SO4)3 , Na2OH , CuO , Zn(CO3)3 , PbO3 , CaO . Câu 3 : Hãy lập công thức hóa học của những hợp chất sau : a, P (III) và H b, Ca và (NO3) (I) Câu 4 : Một nguyên tử X có tổng số hạt là 40 . Trong đó , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 . a, Xác định số proton , electron , nơtron trong nguyên tử X . b, Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tố X và ghi rõ tên nguyên tố X . ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG II Môn : Hóa học 8 I, TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm ) : Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 : Phản ứng hóa học là gì ? Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác . Phản ứng hóa học gồm chất phản ứng và chất sản phẩm. Cả 2 đáp án trên đều đúng . Câu 2 : Khi nào có phản ứng hóa học xảy ra ? Phải tiếp xúc với nhau hoặc đến một nhiệt độ nhất định . Phải cần chất xúc tác . Cả A và B . Câu 3 : Phương trình hóa học là gì ? Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học . Phương trình hóa học gồm công thức hóa học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp . A hoặc B đều được . Câu 4 : Ý nghĩa của phương trình hóa học là gì ? Cho ta biết có phản ứng hóa học xảy ra . Cho ta biết về tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử giữa các chất trong phản ứng . Cả 2 đáp án trên đều sai . II, TỰ LUẬN ( 8 điểm ) : Câu 1 : Cân bằng các phương trình hóa học sau : a, Fe + HCl -----> FeCl2 + H2↑ b, H2 + O2 ---------> H20 c, Na + H20 ------> NaOH + H2↑ d, KClO3 -------> KCl + O2↑ e, Fe2O3 + Al --------> Al2O3 + Fe f, CxHy + O2 ---------> CO2 + H20 Câu 2 : Trong những quá trình sau đây đâu là hiện tượng vật lí , đâu là hiện tượng hóa học ? Vì sao ? a, Cacbon cháy trong không khí tạo ra khí cacbonic . b, Nung đá vôi lên , canxicacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài . c, Cồn để trong lọ bị bay hơi . d, Sắt để ngoài không khí bị gỉ . Câu 3 : Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 gam axit clohiđric tạo ra kẽm clorua có khối lượng là 13,6 gam và khí hiđro thoát ra ngoài . a, Viết PTHH . b, Tính khối lượng hiđro thoát ra ngoài ? Câu 4 : Có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng 15,8 gam kali clorat trong ống nghiệm . Biết rằng , chất rắn còn lại trong ống nghiệm nặng 12,6 gam . a, Tính khối lượng khí oxi thu được ? b, Biết H = 87,5 % , hãy tính khối lượng khí oxi thu được trên thực tế . Biết H = Khối lượng sản phẩm thu được trên thực tếKhối lượng sản phẩm thu được trên lý thuyết . 100% ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III Môn : Hóa học 8 I, TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm ) : Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 : Mol là gì ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó . Mol là khối lượng chất của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó . Một đáp án khác . Câu 2 : Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ? Ta so sánh khối lượng mol của khí A so với khối lượng mol của không khí . Ta so sánh khối lượng mol của khí A so với khối lượng mol của khí B . Ta so sánh khối lượng mol của khí A so với khối lượng mol của khí oxi . Câu 3 : Hãy điền vào bảng cho đúng : Số mol 0,2 (3) (5) 0,375 Khối lượng mol (1) 27 24 64 Khối lượng 13 (4) 36 (7) Thể tích (2) 8,96 (6) (8) II, TỰ LUẬN ( 8 điểm ) : Câu 1 : a, Tìm số mol của : 28 g sắt : 6,4 g đồng ; 9 g nhôm ; 134,55 g chì . b, Tìm thể tích khí ở đktc của : 2 mol hiđro ; 1,25 mol oxi ; 0,6 mol cacbon đioxit ; 2,275 mol mêtan . Câu 2 : Cho các khí sau : N2 , O2 , SO2 , H2S a, Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí , bao nhiêu lần ? b, Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro , bao nhiêu lần ? c, Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí mêtan , bao nhiêu lần ? Câu 3 : Một hợp chất khí X có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35 % và 17,65 % H . Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X , biết tỉ khối của X so với khí hiđro là 8,5 . Câu 4 : Cho luồng khí hiđro dư đi qua bột Đồng (II) oxit màu đen nung nóng . Sau phản ứng thu được 32 g kim loại đồng màu nâu đỏ và hơi nước ngưng tụ . a, Viết PTHH . b, Tính khối lượng Đồng (II) oxit tham gia phản ứng ? c, Tính thể tích khí hiđro ở đktc đã tham gia phản ứng ? d, Tính khối lượng nước ngưng tụ sau phản ứng ? ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG IV Môn : Hóa học 8 I, TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm ) : Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 : Tính chất vật lí của oxi là gì ? Oxi là chất khí , không màu , ít tan trong nước , nhẹ hơn không khí . Oxi là chất khí , không màu , không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí . Oxi là chất khí không mùi , tan nhiều trong nước , nặng hơn không khí . Câu 2 : Thế nào là phản ứng hóa hợp ? Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học . Phản ứng hóa hợp là chỉ có một chất mới tạo ra từ hai hay nhiều chất ban đầu . Cả A và B . Câu 3 : Thế nào là phản ứng phân hủy ? Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra từ hai hay nhiều chất mới . Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học . Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất mới sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu . Câu 4 : Thành phần của không khí gồm những khí gì ? Không khí gồm khí Nitơ và oxi . Không khí gồm các khí khác như CO2 , hơi nước , bụi , ... Cả A và B . II, TỰ LUẬN ( 8 điểm ) : Câu 1 : Phân loại và gọi tên các oxit sau : ZnO , SO2 , CO2 , MgO , Na2O , P2O5 . Câu 2 : Hãy so sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm . Câu 3 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết nó thuộc loại phản ứng gì ? a, KMnO4 --------> K2MnO4 + MnO2 + O2↑ b, HgO ---------> Hg + O2↑ c, CaO + CO2 -------> CaCO3 d, Cu (OH)2 --------> CuO + H2O Câu 4 : Đốt cháy 6,2 g Photpho trong bình chứa 7,84 l Oxi ( đktc ) . a, Viết PTHH . b, Sau phản ứng , chất nào dư và dư bao nhiêu ? c, Tính khối lượng sản phẩm thu được ? ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG V Môn : Hóa học 8 I, TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm ) : Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 : Tính chất vật lí hiđro là gì ? Hiđro là chất khí không màu , không mùi , không vị , tan nhiều trong nước . Hiđro là chất khí không màu , không mùi , không vị , nặng nhất trong các khí . Hiđro là chất khí không màu , không mùi , không vị , tan rất ít trong nước , nhẹ nhất trong các khí . Câu 2 : Tính chất hóa học hiđro là gì ? Hiđro tác dụng với đơn chất . Hiđro tác dụng với hợp chất . Hiđro có tính khử . Câu 3 : Chúng ta có thể điều chế khí Hiđro từ các chất gì ? Một số kim loại tác dụng với axit . Điện phân nước . Cả 2 đáp án trên đều đúng . Câu 4 : Phản ứng thế là gì ? Phản ứng thế là phản ứng hóa học . Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất . Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất , trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất . II, TỰ LUẬN ( 8 điểm ) : Câu 1 : Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết nó thuộc loại phản ứng nào ? Mg + O2 ------> MgO Zn + H2SO4(l) -------> ZnSO4 + H2 Al + HCl ------> AlCl3+ H2 KClO3 -----> KCl + O2 Câu 2 : Hãy so sánh cách thu khí Oxi và Hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí . Câu 3 : Khử 48 gam Đồng (II) oxit bằng khí Hiđro. Viết PTHH . Tính số gam Đồng thu được . Tính thể tích khí Hiđro cần dùng . Tính khối lượng nước thu được . Câu 4 : Cho 22,4 gam Sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam axit sunfuric . Sau phản ứng , chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ? Tính thể tích khí Hiđro thu được ở đktc ? ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn : Hóa học 8 Năm học : 2016 - 2017 I, TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm ) : Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1 : Cho dãy chất sau đây , chất nào tác dụng được với axit sunfuric loãng để giải phóng khí Hiđro ? Zn , Fe , Al Fe3O4 , Hg , Mg C. Cu , Mg , Ag Câu 2 : Khi cho nước vào lần lượt các chất : K , Fe , Ca , Na2O , CuO thì số phản ứng hóa học xảy ra là bao nhiêu ? 1 B. 2 C. 3 Câu 3 : Hòa tan 35,9 gam NaCl vào 100 gam nước ở 20°C thì được dung dịch bào hòa . Vậy độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ này là bao nhiêu ? 35,5 g B. 35,9 g C. 36,5 g Câu 4 : Khối lượng của KCl cần dùng để pha chế 200 gam dung dịch KCl 15% là bao nhiêu ? 20 g B. 30g C. 35g II, TỰ LUẬN ( 8 điểm ) : Câu 1 : Cho dãy chất sau : K2O , CuO , SO2 , Na , Al2O3 . Chất nào trong số trên tác dụng được với : Hiđro . Nước . Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện nếu có . Câu 2 : Lập công thức đơn giản của oxit có 40% S và 60% O về khối lượng . Câu 3 : Cho một miếng nhôm nặng 0,81 gam vào dung dịch có chứa 2,19 gam HCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Viết PTHH và cho biết nó thuộc loại phản ứng nào ? Sau phản ứng , chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ? Tính khối lượng muối thu được ? Câu 4 : Hòa tan 20 gam đường vào 180 gam nước . Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Tài liệu đính kèm: