Đề kiểm tra chất lượng Vật lí lớp 10 - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 567Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng Vật lí lớp 10 - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng Vật lí lớp 10 - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MÔN VẬT LÝ 
LỚP 10 - GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2016 - 2017 
Thời gian làm bài:45 phút 
Họ, tên thí sinh:....................................................Lớp:..............SBD: ........... 
Mã đề thi 132
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Lưu ý: Thí sinh ghi rõ mã đề vào bài làm; Phần trắc nghiệm chỉ cần ghi câu theo đúng thứ tự của đề bài và với mỗi câu chỉ cần ghi chữ cái (A, B,C hay D) mà em lựa chọn.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) 
Câu 1: Một vật nặng rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất .Lấy g = 10m/s2 .Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. 20m/s	B. 30m/s	C. 90m/s	D. 40 m/s.
Câu 2: Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều:
A. có độ lớn tăng đều theo thời gian.	B. có độ lớn giảm đều theo thời gian.
C. có phương, chiều và độ lớn không đổi.	D. chỉ có độ lớn không đổi.
Câu 3: Một chất điểm chuyển động tròn đều có chu kì bằng 2 s. Thời gian để bán kính nối vật với tâm đường tròn quỹ đạo quét được góc 600 là
A. 3 s.	B. s.	C. 19,1 s.	D. s.
Câu 4: Các công thức liên hệ giữa tốc độ dài với tốc độ góc và công thức liên hệ giữa gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
A. .	B. .	C. .	D. 
Câu 5: Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian là: x = 15 +10t (trong đó x đo bằng m; t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được trong 20 s kể từ lúc ban đầu là
A. 215 m.	B. 215 km.	C. 200 km.	D. 200 m.
Câu 6: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 20 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 4 giây kể từ lúc hãm phanh là:
A. s = 48 m.	B. s = 84 m.	C. s = 64 m.	D. s = 96 m.
Câu 7: Trong các câu dưới đây câu nào sai?
 Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
A. Quãng đường đi được là hàm số bậc hai của thời gian.
B. Gia tốc là đại lượng không đổi.
C. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
D. Độ lớn của vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
Câu 8: Khi nói về chuyển động thẳng đều phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vận tốc được xác định bằng công thức: .
B. Quãng đường đi được tính bằng công thức: s =v.t
C. Phương trình chuyển động là: x = x0 +vt.
D. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
Câu 9: Trong mỗi chuyển động tròn đều thì chu kì của chuyển động
A. là đại lượng biến đổi theo thời gian.	B. tỉ lệ thuận với tần số.
C. tỉ lệ thuận với tốc độ góc .	D. tỉ lệ nghịch với tốc độ góc.
Câu 10: Một vật nặng rơi tự do từ độ cao 125 m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Thời gian vật rơi hết 80 m cuối cùng ngay trước khi chạm đất là
A. 2 s.	B. 5 s.	C. 3 s.	D. 4 s.
Câu 11: Biết nước sông chảy với vận tốc 1,5 m/s so với bờ ,vận tốc của thuyền trong nước yên lặng là 7,2 km/h . Vận tốc của thuyền so với bờ sông khi thuyền chạy xuôi dòng là
A. 2,5 m/s	B. 3,5m/s	C. 0,5 m/s.	D. 8,7 m/s.
Câu 12: Tại điểm A trên mặt đất, người ta ném một vật thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 5m/s. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy g = 10m/s2. Thời gian từ lúc ném đến lúc vật chạm đất là
 A. 1,0 s	B. 0,5 s	C. 2,0 s.	D. 3,0 s.
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) 
Bài 1: Lúc 8 h có 2 vật đồng thời xuất phát từ 2 điểm A và B trên một đường thẳng, chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Vật thứ nhất xuất phát từ A có tốc độ đầu là 20 m/s, chuyển động chậm dần đều (theo một chiều nhất định) với gia tốc có độ lớn 1 m/s2. Vật thứ 2 xuất phát từ B chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi bằng 8 m/s. Biết khoảng cách AB = 72 m.
a) Viết phương trình chuyển động của hai vật trong hệ quy chiếu : gốc tọa độ tại điểm B, chiều dương của trục tọa độ hướng từ A đến B, gốc thời gian là lúc 8 h.
b) Xác định thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.
c) Tính quãng đường mà vật thứ nhất đi được kể từ lúc 2 vật gặp nhau cho đến lúc nó dừng lại.
Bài 2 : Một bánh xe có bán kính 50 cm quay đều quanh trục. Biết tốc độ dài của một điểm nằm trên vành bánh xe là 4π (m/s). Hãy tính : 
a) Tốc độ góc và chu kì quay của bánh xe.
b) Số vòng mà bánh xe quay được trong một phút.
c) Gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên vành bánh xe. ( cho lấy π2 = 10).
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KTCL_giua_ky_I_Mon_vat_ly_10_cuc_hay.doc