ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ 8 Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công suất ? A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong một giây. C. Công suất được xác định bằng công thức P=A.t D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển một mét Câu 2. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất ? A.Oat (W) B. Jun trên giây ( J/s) C. Kilôoat (kW) D. Cả A,B,C đều đúng Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cơ năng ? A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. B.Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. C.Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. D. Cả A,B,C đều đúng Câu 4. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động năng ? A. Chỉ khi vật đang đi lên. B. Chỉ khi vật đang rơi xuống C. Chỉ khi vật lên tới diểm cao nhất. D. Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống Câu 5. Công suất của một máy bơm là 900W. Trong 1 giờ họat động, máy bơm thực hiện công là bao nhiêu ? A. 3240000 kJ C. 900kJ B. 3240000 J D. 900 J Câu 6. Một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực phát động 12000N, sau 150s máy bay đạt được độ cao 650m. Tính công suất của động cơ máy bay? A. 42500 W C. 52000 W B. 52300 W D. 53000 W Câu 7. Công của một viên bi chuyển động đều với vận tốc 16km/h trên một mặt ngang (nhẵn tuyệt đối và bỏ qua sức cản của không khí) là bao nhiêu? A. 0J B. 16J C. 13400kJ D. 16000kJ Câu 8. Chọn đáp án đúng trong phát biểu sau ? A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. B. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm . C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh . D. Các đáp án trên đều sai. Câu 9: Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lâu vẫn bị xẹp A: Vì lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại và làm săm xẹp B: Vì săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp C: Vì các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử air thoát ra ngoài và làm cho săm xe xẹp dần D: Vì cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nhau nên săm bị xẹp dần Câu 10.Trong thí nghiệm của Bơ-rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì. A. Giữa chúng có khoảng cách B. Chúng là các phân tử C. Các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào các hạt từ mọi phía D. Chúng là các thực thể sống Câu 11.Hiện tượng khuyếch tán xảy ra chỉ vì. A. Giữa các phân tử có khoảng cách B. Các phân tử chuyển động không ngừng C. Các phân tử chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách D. Cả ba phương án trên đều đúng Câu 12: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của A. Chất rắn. B. Chất lỏng. C. Chất khí. D. Chất khí và chất lỏng. Câu 13 . Trong các công thức sau , công thức nào tính nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên A. Q = m .c B. Q = m.c. t C. Q = m.c. t D. Q = m.c. Δt. Câu 14. Đơn vị nhiệt lượng còn được tính bằng A. Calo B. Kg C. nhiệt độ D. J /kg Câu 15: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng ? A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí. B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí. C. Thủy tinh, đồng, nước, không khí. D. Không khí, nước, thủy tinh, đồng. Câu 16. Năng lượng từ mặt trời truyền xuống trái đất bằng cách nào ? A. Bằng sự đối lưu. B. Bằng dẫn nhiệt qua không khí. C. Bằng bức xạ nhiệt. D. Bằng một cách khác. Câu 17 . Khi cung cấp nhiệt lượng 8400J cho 1kg của một chất , thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 20C , Chất này là: A. đồng B. rượu C. nước D.nước đá Câu 18. Để nung nóng một thỏi đồng có khối lượng 2kg từ 280C lên 760C cần phải cung cấp cho thỏi đồng một nhiệt lượng là bao nhiêu ? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K A. 36485 J B. 36480 J C. 34560 J D. 34268 J Câu 19. Người ta thả một thỏi đồng nặng 0,6kg ở nhiệt độ 850C vào 0,35kg nước ở nhiệt độ 200C .Hãy xác định nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K A.27,60C B. 27,80C C. 28,50C D. 28,70C Câu 20. Một ấm nhôm có khối lượng 400 gam chứa 1 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm. Biết nhiêt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K . Nhiệt độ ban đầu của nước là 24oC. A.345752J B. 345852J C. 345952J D. 346000J Phần 2: Tự luận: Câu 1 (2 điểm) Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Hãy tính công suất của người đó. Câu 2 (1 điểm) Tại sao khi mở lọ nước hoa trong lớp học thì cả lớp ngửi thấy mùi nước hoa? Câu 3 (2 điểm) Người ta thả một thỏi sắt nặng 1kg ở nhiệt độ 1400C vào 4,5kg nước ở nhiệt độ 240C .Hãy xác định nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Tài liệu đính kèm: