Đề kiểm tra chất lượng học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tân An Hội A

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tân An Hội A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tân An Hội A
Trường Tiểu học Tân An Hội A
Lớp: 4
Họ và tên:. . .. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
 Năm học: 2016 -2017
 Môn kiểm tra: Tiếng việt
 Ngày kiểm tra: .. /5 / 2016
 Thời gian: 60 phút
Điểm 
Điểm đọc:
Điểm viết: 
GIÁO VIÊN COI KIỂM TRA
GIÁO VIÊN CHẤM KIỂM TRA
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
..
..
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC : (20đ)
A. Đọc thành tiếng 1 trong 5 bài:	(10đ)
1.ĐỌC THÀNH TIẾNG: 10 đ
Chọn 1 trong 5 bài sau:
Đôi giày ba ta màu xanh (trang 81)
Ông Trạng thả diều ( trang 104)
Vua Tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi (trang 115)
Cánh diều tuổi thơ (trang 146)
Kéo co ( trang 155)
2. ĐỌC THẦM: 10 đ
Bài : Ông Trạng thả diều
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:Chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
	a. Học đến đâu hiểu ngay đến đó.
	b. Có trí nhớ lạ thường : thuộc 20 trang sách mà có thì giờ chơi diều.
	c. Cả a và b đều đúng
	d. Cả a và b đều sai
Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
	a. Tối mượn vở bạn để học.
	b. Dùng ngón tay, gạch vỡ viết lên nền cát.
	c. Đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
	d. Cả 3 ‎ý trên đều đúng
Câu 3: Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên vào lúc nào?
	a. 13 tuổi
	b. 15 tuổi
	c. 16 tuổi
	d. 18 tuổi
Câu 4 : Tục ngữ hoặc thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện Ông Trạng thả diều?
	a. Tuổi trả tài cao
	b. Có chí thì nên.
	c. Công thành danh toại.
Câu 5 : Chú bé Nguyễn Hiền có sở thích gì ?
	a. Thích đi chăn trâu với các bạn.
	b. Ham thích thả diều.
	c. Thích bắn bi.
	d. Cả a, b, c điều đúng.
Câu 6 : Từ nào không phải là từ lái?
 	a. Cồn cào
 	b. Hạnh phúc
 	c. Tham lam
Câu 7: Trong câu: Vua ngắt một quả táo. Từ nào là động từ?
	a. Vua
	b. Ngắt
	c. Quả táo
Câu 8 : Trong câu: Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. Từ nào là tính từ?
	a. Nhà vua
	b. Sung sướng
	c. Ngồi
	d. Bàn
Câu 9 : Hãy chuyển câu kể sau đây thành câu hỏi.
	Cao Bá Quát luyện viết chữ đẹp.
..
Câu 10 : Gạch chân phần chủ ngữ trong câu sau:
Hôm nay, bạn Lan lớp em hát rất hay.
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10)
A. CHÍNH TẢ : 10đ
 Bài : Trung thu độc lập (từ ngày mai đến to lớn, vui tươi)
B. TẬP LÀM VĂN : 10 đ
	Hãy tả lại một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
Bài làm
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC : (20đ)
A. Đọc thành tiếng 1 trong 4 bài:	(10đ)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:Chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
a. Học đến đâu hiểu ngay đến đó.
b. Có trí nhớ lạ thường : thuộc 20 trang sách mà có thì giờ chơi diều.
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
a. Tối mượn vở bạn để học.
b. Dùng ngón tay, gạch vỡ viết lên nền cát.
c. Đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
d. Cả 3 y trên đều đúng
Câu 3: Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên vào lúc nào?
a. 13 tuổi
b. 15 tuổi
c. 16 tuổi
d. 18 tuổi
Câu 4 : Tục ngữ hoặc thành ngữ nào nói đúng y nghĩa của câu chuyện Ông Trạng thả diều?
a. Tuổi trẻ tài cao
b. Có chí thì nên.
c. Công thành danh toại.
Câu 5 : Chú bé Nguyễn Hiền có sở thích gì ?
 a. Thích đi chăn trâu với các bạn.
 b. Ham thích thả diều.
 c. Thích bắn bi.
 d. Cả a, b, c điều đúng.
Câu 6 : Từ nào không phải là từ lái?
 a. Cồn cào
 b. Hạnh phúc
 c. Tham lam
Câu 7: Trong câu: Vua ngắt một quả táo. Từ nào là động từ?
	a. Vua
	b. Ngắt
	c. Quả táo
Câu 8 : Trong câu: Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. Từ nào là tính từ?
	a. Nhà vua
	b. Sung sướng
	c. Ngồi
	d. Bàn
Câu 9 :Hãy chuyển câu kể sau đây thành câu hỏi.
	Cao Bá Quát luyện viết chữ đẹp.
	Cao Bá Quát luyện viết chữ đẹp như thế nào?
	Vì sao Cao Bá Quát luyện viết chữ đẹp?
Câu 10 : Gạch chân phần chủ ngữ trong câu sau:
Hôm nay, bạn Lan lớp em hát rất hay.
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10)
A. CHÍNH TẢ : 10đ
 Bài : Trung thu độc lập (từ ngày mai đến to lớn, vui tươi)
Sai 1 lỗi trừ 1đ
	Sai 4 dấu trừ 1đ
B. Tập làm văn : (10đ)
1. Mở bài : (2đ)
Giới thiệu đồ vật (Đồ vật em định tả là gì? Tại sao em có nó? Có nó vào thời gian nào?) 
2. Thân bài (6đ)
a. Tả bao quát : Hình dáng, kích thước, màu sắc 
b. Tả chi tiết : Tả các bộ phận của đồ vật (khoảng 3-5 bộ phận, mỗi bộ phận tả từ 2-3 câu)
c. Tả công dụng của đồ vật : từ 2-3 công dụng 
d. Hoạt động hoặc kỉ niệm của em với đồ vật đó (3-4 dòng)
3. Kết bài : (2đ)
Nêu cảm nghĩ của em với đồ vật (Em hãy coi nó như là một người bạn của mình). 

Tài liệu đính kèm:

  • docHKI_2016.doc