Đề kiểm tra chất lượng học kì I Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến

doc 14 trang Người đăng dothuong Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì I Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kì I Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN MA TRẬN MÔN CHUNG: NGỮ VĂN 8 
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2016-2017
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TNKQ
TL
 TL
Chủ đề 1:
 VĂN HỌC
- Tôi đi học
- Lão Hạc
- Cô bé bán diêm
- Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000
- Ôn dịch, thuốc lá
Nắm tên
văn bản,
thể loại , PTBĐ.
- Hiểu nội dung , nghệ thuật.
- Hiểu phẩm chất, hoàn cảnh của nhân vật.
- Cho nhận xét về một nhân vật, tìm chi tiết về nhân vật chứng minh nhận xét đó.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:3
Sđiểm:0.75
Số câu: 5
Sốđiểm: 1.25
 Số câu: 1
 Số điểm: 1
 9 câu
 3điểm
30%
Chủ đề 2:
TIẾNG VIỆT
- Từ tượng hình,từ tượng thanh
- Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Câu ghép.
- Nói quá.
- Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Nhận biết khái niệm.
-Hiểu từ tượng thanh, từ tượng hình; từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội; nói quá.
- Hiểu thế nào là câu ghép, quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong c
-Hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
-Đặt một câu ghép với quan hệ ý nghĩa giữa các vế cho trước.
- Xác định CN, VN trong câu vừa đặt.
Số câu 
Số điểm 
Số câu: 1
Sđiểm:0.25 
Số câu: 3
Số điểm: 0.75
Số câu: 1
Số điểm: 1
5câu
 2điểm
20%
Chủ đề 3:
 TẬP LÀM VĂN
Văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
Viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:1 
Số điểm: 5
50%
Số câu1
Số điểm: 5
50%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 1
10 %
Số câu :8
Số điểm: 2
20 %
Số câu: 2 
Số điểm: 2 
 20% 
Số câu: 1
Số điểm: 5
 50%
15 câu 10 điểm
=100 %
Duyệt của :
 HPCM TTCM Người lập
 Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Trần Thị Lài
TRƯỜNG THCS TÂN TIÉN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK I- NĂM HỌC 2016-2017
 MÔN: NGỮ VĂN - Lớp 8
 Thời gian làm bài: 15 phút (không kể thời gian phát đề).
 ĐIỂM
	 ----------------------------------------------------------------
Họ và tên học sinh: ...
Lớp:. 
ĐỀ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3Đ)
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất:
*Cho đoạn trích: “Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở sự sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tượng xói mòn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt ở các đô thị vào mùa mưa. Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh.”
*Đọc kĩ đoạn trích trên và trả lời các câu hỏi bên dưới (từ câu 1 đến câu 4):
Câu 1: Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào ?
 A. Ôn dịch, thuốc lá. B. Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
 C. Bài toán dân số. D. Hai cây phong.
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên:
 A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Thuyết minh. D. Nghị luận.
Câu 3: Trong đoạn trích trên, để nêu các tác hại của bao bì ni lông tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
 A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Nói quá. D. Liệt kê
Câu 4: Nội dung của đoạn trích trên là gì ?
A. Tác hại của bao bì ni-lông đến môi trường. 
B. Tác hại của bao bì ni lông đến không khí.
C. Tác hại của bao bì ni-lông đối với trẻ em. 
D. Tác hại của bao bì ni-lông đến sức khỏe con người
*Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Từ câu 5 đến 12):
Câu 5: Ai là tác giả của truyện Tôi đi học ?
 A. Nguyên Hồng. B. Ngô Tất Tố. C. Thanh Tịnh. D. Nam Cao.
Câu 6: Dòng nào sau đây nói đúng về tâm trạng của lão Hạc sau khi bán chó ?
A. Ân hận vì đã trót lừa con chó. 
B. Phấn khởi vì đã hóa kiếp được cho cậu Vàng.
C. Nhẹ nhõm vì không phải tốn tiền nuôi chó. 
D. Vui vì để dành được tiền cho con trai. 
Câu 7: Văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000 đề cập đến vấn đề gì ?
A. Sự ô nhiễm môi trường vì khói bụi. 
B. Tác hại của khói thuốc lá.
C. Tác hại của bao bì ni-lông. 
D. Tác hại của sự gia tăng dân số.
Câu 8: Trong Ôn dịch, thuốc lá, tác giả trình bày chất ni-cô-tin gây ra bệnh gì cho con người ?
 A. Viêm phế quản. B. Nhồi máu cơ tim. C. Ho hen. C. Ung thư
Câu 9: “Từ ngữ chỉ được sử dụng trong một (một số) địa phương nhất định” là khái niệm của:
 A. Từ tượng thanh. B. Từ tượng hình. 
 C. Từ ngữ địa phương. D. Biệt ngữ xã hội.
Câu 10: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nói quá ?
A. Bác ấy là người ruột để ngoài da. 
B. Mẹ tôi là một người đảm đang.
C. Con dạo này lười lắm. 
D. Cô ấy đẹp ơi là đẹp. 
Câu 11: Đâu là công dụng của dấu ngoặc đơn trong các ý sau ?
 A. Dùng đánh dấu phần chú thích. B. Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
 C. Dùng để đánh dấu lời đối thoại. D. Dùng đánh dấu tên tác phẩm, tập san,...
Câu 12: Tìm từ tượng thanh trong các từ sau ?
 A. Lom khom. B. Tích tắc. C. Phấp phới. D. Thăm thẳm.
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK I
 NĂM HỌC 2016-2017. MÔN: NGỮ VĂN- LỚP 8 
 Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề).
 ĐIỂM
	 ------------------------------------------------------------------
Họ và tên học sinh: ..
Lớp:. 
ĐỀ 1
 II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7Đ)
Câu 1: (1 điểm) Đặt một câu ghép theo yêu cầu bên dưới:
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu là quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu ghép em vừa đặt.
Câu 2 (1 điểm) Học xong văn bản “Lão Hạc”, từ các chi tiết trong truyện em hãy chứng minh rằng lão Hạc là một người có nhiều phẩm chất tốt đẹp.
Câu 3 (5 điểm): Tập làm văn.
 Kể lại một lần em phạm lỗi đối với thầy cô giáo.
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM - ĐỀ 1
 MÔN : NGỮ VĂN 8- HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2016-2017
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) (Mỗi câu đúng đạt 0,25đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
D
A
C
A
C
B
C
A
A
B
II/PHẦN TỰ LUẬN: (7Đ)
Câu 
 Yêu cầu cần đạt
Điểm
1
(1điểm)
- Đặt câu đúng theo yêu cầu, nội dung trong sáng.
+ Đặt đúng câu theo quan hệ ý nghĩa đã cho.
+ Xác định đúng CN, VN.
- VD: 
. +Vì em chăm học nên cuối năm em đạt danh hiệu 
 CN VN CN VN
học sinh giỏi. 
* 1 điểm:
0.5
0.5
2
(1điểm)
- Các chi tiết chứng minh lão Hạc có nhiều phẩm chất tốt đẹp:
+ Ân hận vì bán chó-> Sống có tình nghĩa.
+ Để dành tiền cho con cưới vợ-> yêu thương, có trách nhiệm với con.
+ Gửi tiền, vườn cho ông giáo. -> Biết lo xa.
+ Không nhận sự giúp đỡ, thà chết chứ không ăn trộm -> Sống lương thiện, giàu lòng tự trọng.
* 1 điểm:
0.25
0.25
0.25
0.25
3
(5điểm)
*Đáp án
Phần
	Yêu cầu
Yêu cầu chung
1. Kỹ năng:
-Đúng thể loại văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
-Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng.
-Bài viết có sự logic, mạch lạc.
-Viết đúng chính tả, dùng từ, đặt câu.Chữ viết rõ ràng.
2. Về kiến thức:
- Học sinh sẽ kể bằng nhiều câu chuyện khác nhau, nhưng nhìn chung phải đảm bảo các yêu cầu ở phần Yêu cầu cụ thể.
Yêu cầu cụ thể
 Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập văn bản, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự: Mở bài, thân bài, kết bài. (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài giới chung sự việc phát sinh với thầy cô giáo và biết dẫn dắt vấn đề một cách hợp lí, phần thân bài biết tổ chức thành các đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau để kể diễn biến các sự việc chính, phần kết bài phải nêu được kết cục và bài học rút ra.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ có một đoạn văn. Có dấu hiệu bố cục ba phần nhưng cách thể hiện chưa thật rõ ràng.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn.
2. Xác định đúng vấn đề: (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Bài văn kể đúng vấn đề mà đề bài yêu cầu: kể lại một lần em phạm lỗi với thầy cô giáo. Đúng thể loại văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Điểm 0,25: Kể chưa chi tiết, còn chung chung.
- Điểm 0: Bài viết không đề cập đến vấn đề nêu trên.
3. Triển khai các sự việc thành các đoạn văn: (3 điểm)
 Mỗi đoạn văn kể về một ý nhỏ ( chủ đề nhỏ). Biết cách sắp xếp các câu trong một đoạn văn. Bố cục bài văn sắp xếp hợp lí.
 a. Giới thiệu chung sự việc phát sinh với thầy cô giáo. (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Giới thiệu được sự việc phát sinh với một thầy (cô) giáo nào đó.
- Điểm 0,25: Giới thiệu được nhưng sơ sài, chung chung.
- Điểm 0: Không giới thiệu được sự việc và nhân vật hoặc phần giới thiệu hoàn toàn sai lệch.
 b. Kể chi tiết, cụ thể theo một thứ tự hợp lí: (2 điểm)
 	-Diễn biến các sự việc đó:
+ Em đã làm gì ?
+ Phản ứng của thầy cô ra sao.
+ Thái độ, suy nghĩ, hành động của em sau đó.
- Kết hợp yếu tố miêu tả.
- Kết hợp yếu tố biểu cảm.
 - Điểm 2: + Đảm bảo tất cả yêu cầu về mặt kiến thức và kĩ năng nêu ở trên.
+ Bài viết phải đảm bảo về nội dung kiến thức, đồng thời có nhiều mới lạ, độc đáo trong cách viết văn. 
- Điểm 1,5 : Bố cục rõ ràng, mạch lạc. Kiến thức: làm đúng yêu cầu về kiến thức nhưng còn thiếu một số ý nhỏ nào đó.
- Điểm 1: Một số đoạn văn còn hơi rối. Có bố cục 3 phần rõ ràng. Hoặc bài chỉ kết hợp được yếu tố miêu tả (hoặc biểu cảm).
- Điểm 0,5: Bố cục 3 phần không rõ ràng, trình bày lộn xộn. Chỉ trình bày được một vài sự việc sơ sài.
- Điểm 0: Những bài làm không viết được gì hoặc viết hoàn toàn sai lệch.
 c. Bài học mà em rút ra từ lần phạm lỗi đó.(0,5điểm)
- Điểm 0,5: Học sinh nêu được bài học rút ra từ lần phạm lỗi. Bài học phải có ý nghĩa, nội dung trong sáng, lành mạnh.
- Điểm 0,25: Học sinh nêu được bài học nhưng còn lủng củng. Hoặc bài học được rút ra chưa hay lắm.
- Điểm 0: Không nêu được. Hoặc nêu nội dung hoàn toàn sai lệch.
4. Sáng tạo: (0.5 điểm)
- Điểm 0,5: Bài viết có cảm xúc, thể hiện được cách kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn, thể hiện được ý nghĩa câu chuyện qua cách kể.
- Điểm 0,25: Bài viết sử dụng lời văn chưa nhuần nhuyễn, sáng tạo.
- Điểm 0: Bài viết còn kể chung chung, không hấp dẫn. 
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,5 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy. 
- Điểm 0,5: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
- Điểm 0,25: Bài viết sai nhiều lỗi chính tả, câu văn, từ ngữ còn sai tương đối.
- Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
Duyệt của :
 HPCM TTCM Người lập
 Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Trần Thị Lài
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK I
 NĂM HỌC 2016-2017. MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8 
 Thời gian làm bài: 15 phút (không kể thời gian phát đề).
 ĐIỂM
	 ---------------------------------------------
Họ và tên học sinh: ..
Lớp:. 
	 ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3Đ):
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất :
*Cho đoạn trích: “Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc, thấm vào cơ thể. Nạn nhân đầu tiên là những lông rung của những tế bào niêm mạc ở vòm họng, ở phế quản, ở nang phổi bị chất hắc ín trong khói thuốc lá làm tê liệt. Các lông mao này có chức năng quét dọn bụi bặm và các vi khuẩn theo luồng không khí tràn vào phế quản và phổi; khi các lông mao ngừng hoạt động, bụi và vi khuẩn không được đẩy ra ngoài, tích tụ lại gây ho hen và sau nhiều năm gây viêm phế quản.”
*Đọc kĩ đoạn trích trên và trả lời các câu hỏi bên dưới (từ câu 1 đến câu 4):
Câu 1: Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào ?
 A. Ôn dịch, thuốc lá. B. Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
 C. Bài toán dân số. D. Hai cây phong.
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích ?
 A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Thuyết minh. D. Nghị luận.
Câu 3: Trong đoạn trích trên, nguyên nhân gây ra bệnh viêm phế quản là do đâu ?
A. Do chất hắc ín gây ra ung thư vòm họng. 
B. Do chất hắc ín tác động đến các lông mao.
C. Do chất ô-xít các-bon thấm vào máu. 
D. Do chất ni-cô-tin làm tắc các động mạch.
Câu 4: Nội dung của đoạn trích trên ?
A. Tác hại của chất hắc ín trong khói thuốc lá. 
B. Tác hại của chất ni-cô-tin trong thuốc lá.
C. Tác hại của chất ô-xít các-bon trong khói thốc lá. 
D. Tác hại của bệnh viêm phế quản.
* Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Từ câu 5 đến câu 12):
Câu 5: Thể loại của truyện Cô bé bán diêm là:
 A. Truyện ngắn B. Hồi kí. C. Tiểu thuyết. D. Truyện vừa. 
Câu 6: Đâu là nghệ thuật chủ yếu của văn bản Tôi đi học :
 A. Đối lập tương phản giữa các nhân vật. B. Đan xen giữa hiện thực và mộng ảo. 
 C. Miêu tả tâm lí nhân vật. D. Đảo ngược tình huống hai lần.
Câu 7: Đâu không phải là phẩm chất của nhân vật lão Hạc ?
 A. Biết lo xa. B. Thương con. C. Giàu lòng tự trọng. D. Gian xảo. 
Câu 8: Trong văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000 , tác giả đề cập đến tác hại của bao bì ni lông ở những phương diện nào ?
A. Tác động đến khí hậu và nguồn nước. 
B. Tác hại đến môi trường và sức khỏe con người.
C. Làm ô nhiễm không khí. 
D. Cản trở sự phát triển kinh tế- xã hội.
Câu 9: Trong các cặp quan hệ từ sau, cặp nào nói về quan hệ giả thiết trong câu ghép ?
 A. Vì- nên. B. Tuy- nhưng. C. Càng- càng. D. Nếu- thì.
Câu 10: Từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định là khái niệm của:
A. Từ tượng hình. B. Từ tượng thanh. 
C. Từ ngữ địa phương. D. Biệt ngữ xã hội.
Câu 11: Ý nào sau đây nói đúng về công dụng của dấu hai chấm:
A. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, 
B. Đánh dấu từ hiểu theo hàm ý mỉa mai.
C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. 
D. Đánh dấu lời nói hiểu theo hàm ý đặc biệt.
Câu 12: Trong các từ sau, đâu là từ tượng hình ?
 A. Lộp bộp. B. Khúc khuỷu. C. Leng keng. D. Lách tách.
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK I
 NĂM HỌC 2016-2017. MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8
 Thời gian làm bài: 75 phút (không kể thời gian phát đề).
 ĐIỂM
	 -----------------------------------------------------------------
Họ và tên học sinh: ..
Lớp:.
ĐỀ 2
 II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7Đ)
Câu 1: (1 điểm) Đặt một câu ghép theo yêu cầu bên dưới:
 a. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu là quan hệ giả thiết- kết luận.
 b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu ghép em vừa đặt.
Câu 2: (1 điểm) Học xong văn bản “Cô bé bán diêm”, từ các chi tiết trong truyện em 
hãy chứng minh rằng cô bé bán diêm là một cô bé có hoàn cảnh gia đình bất hạnh, đáng thương.
Câu 2 (5 điểm): Tập làm văn văn.
 Kể lại hình ảnh người mẹ của em.
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM - ĐỀ 2
 MÔN : NGỮ VĂN 8- HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2016-2017
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) (Mỗi câu đúng đạt 0,25đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
C
B
A
A
C
D
B
D
D
C
B
II/PHẦN TỰ LUẬN: (7Đ)
Câu 
 Yêu cầu cần đạt
Điểm
1
(1điểm)
- Đặt câu đúng theo yêu cầu, nội dung trong sáng.
+ Đặt câu đúng quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
+ Xác định đúng CN, VN.
- VD:
Nếu em hiểu bài thì em sẽ làm được các bài tập.
 CN VN CN VN
*1 điểm:
0.5
0.5
2
(1điểm)
- Các chi tiết thể hiện cô bé bán diêm có hoàn cảnh gia đình đáng thương, bất hạnh:
+ Mẹ và bà nội là hai người yêu thương em nhất đã mất.
+ Em sống với người cha vô tình, lạnh lùng, tàn nhẫn.
+ Hai cha con sống trên một gác mái tồi tàn, rách nát.
+ Hằng ngày em phải đi bán diêm vất vã.
*1 điểm:
0.25
0.25
0.25
0.25
3
(5điểm)
*Đáp án và biểu điểm:
Phần
	Yêu cầu
Yêu cầu chung
1. Kỹ năng:
-Đúng thể loại văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
-Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng.
-Bài viết có sự logic, mạch lạc.
-Viết đúng chính tả, dùng từ, đặt câu.Chữ viết rõ ràng.
2. Về kiến thức:
- Học sinh sẽ kể về mẹ bằng nhiều cách, nhiều câu chuyện khác nhau, nhưng nhìn chung phải đảm bảo các yêu cầu ở phần Yêu cầu cụ thể.
Yêu cầu cụ thể
 Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập văn bản, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự: Mở bài, thân bài, kết bài. (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài giới chung về mẹ, phần thân bài biết tổ chức thành các đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau để kể diễn biến các sự việc chính, các khía cạnh liên quan đến mẹ, phần kết bài phải nêu được tình cảm đối với mẹ.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ có một đoạn văn. Có dấu hiệu bố cục ba phần nhưng cách thể hiện chưa thật rõ ràng.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn.
2. Xác định đúng vấn đề: (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Bài văn kể đúng vấn đề mà đề bài yêu cầu: kể về hình ảnh người mẹ của em. Đúng thể loại văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Điểm 0,25: Kể chưa chi tiết, còn chung chung.
- Điểm 0: Bài viết không đề cập đến vấn đề nêu trên.
3. Triển khai các sự việc thành các đoạn văn: (3 điểm)
 Mỗi đoạn văn kể về một ý nhỏ ( chủ đề nhỏ). Bố cục đoạn văn hợp lí, biết cách sắp xếp câu cho phù hợp với từng chủ đề nhỏ trong đoạn.
 a. Giới thiệu chung về mẹ. (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Giới thiệu được người sẽ kể là mẹ (giới thiệu chung).
- Điểm 0,25: Giới thiệu được nhưng có một số ý đi vào chi tiết, cụ thể, ý ấy nên để ở phần thân bài.
- Điểm 0: Không giới thiệu được người sẽ kể là mẹ hoặc phần giới thiệu hoàn toàn sai lệch.
 b. Kể chi tiết, cụ thể theo một thứ tự hợp lí: (2 điểm)
-Diễn biến các sự việc liên quan đến mẹ:
+ Công việc, sở thích của mẹ.
+ Những việc làm của mẹ đối với gia đình và mọi người xung quanh.
+ Những việc làm của mẹ đối với em.
- Kết hợp yếu tố miêu tả.
- Kết hợp yếu tố biểu cảm.
- Điểm 2: + Đảm bảo tất cả yêu cầu về mặt kiến thức và kỷ năng nêu ở trên.
+ Bài viết phải đảm bảo về nội dung kiến thức, đồng thời có nhiều mới lạ, độc đáo trong cách viết văn. 
- Điểm 1,5 : Bố cục rõ ràng, mạch lạc. Kiến thức: làm đúng yêu cầu về kiến thức nhưng còn thiếu một số ý nhỏ nào đó.
- Điểm 1: Một số đoạn văn còn hơi rối. Có bố cục 3 phần rõ ràng. Hoặc bài chỉ kết hợp được yếu tố miêu tả (hoặc biểu cảm).
- Điểm 0,5: Bố cục 3 phần không rõ ràng, trình bày lộn xộn. Chỉ trình bày được một vài sự việc sơ sài.
- Điểm 0: Những bài làm không viết được gì hoặc viết hoàn toàn sai lệch.
 c. Tình cảm đối với mẹ.(0,5điểm)
- Điểm 0,5: Học sinh nêu được tình cảm đối với mẹ và nêu được trách nhiệm (lời hứa) của bản thân. 
- Điểm 0,25: Học sinh nêu được tình cảm. Chưa nêu được trách nhiệm (lời hứa), hoặc có nêu được nhưng còn chung chung.
- Điểm 0: Không nêu được. Hoặc nêu nội dung hoàn toàn sai lệch.
4. Sáng tạo: (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Bài viết có cảm xúc, thể hiện được cách kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn, thể hiện được ý nghĩa câu chuyện qua cách kể.
- Điểm 0,25: Bài viết sử dụng lời văn chưa nhuần nhuyễn, sáng tạo.
- Điểm 0: Bài viết còn kể chung chung, không hấp dẫn. 
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,5 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy. 
- Điểm 0,5: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
- Điểm 0,25: Bài viết sai nhiều lỗi chính tả, câu văn, từ ngữ còn sai tương đối.
- Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
Duyệt của :
 HPCM TTCM Người lập
 Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Trần Thị Lài

Tài liệu đính kèm:

  • docĐế kiểm tra hk I văn 8, thử.doc