Đề kiểm tra chất lượng học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2011-2012 - Hồ Mộng Thúy

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2011-2012 - Hồ Mộng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2011-2012 - Hồ Mộng Thúy
PGD-ĐT BẾN CÁT ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI
TRƯỜNG THCS TVT NĂM HỌC: 2011-2012
 MÔN THI: NGỮ VĂN
 THỜI GIAN: 90’
 I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA:
 - Nhằm đánh giá chất lượng dạy và học, mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương 
 trình HKI môn Ngữ văn theo 3 nội dung : Văn học, Tiếng Việt, TLV với những nội dung cơ bản
 - Nhằm đánh giá năng lực đọc - hiểu, cảm thụ và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức tự luận.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Hình thức: Trắc nghiệm - Tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: 30 % trắc nghiệm- 70% tự luận làm trong 90’
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình Văn 7- HKI
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
1.Đọc hiểu văn bản
Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật cuả một văn bản đã học 
(Cuộc chia tay của những con búp bê)
Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm đã học. (Qua Đèo Ngang)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 2,5 Tỉ lệ 25 %
Số câu: 2
Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 0 
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 0 
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 4
Số điểm: 2
 Tỉ lệ: 15 %
2. Tiếng Việt
- Các kiểu từ loại
Nhớ định nghĩa về các khái niệm từ loại ( Từ láy, đại từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa,đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ)
Hiểu tác dụng cuả các từ loại này trong văn, thơ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 1 
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 2
Số điểm:0,5 
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 0
Số điểm: 0 
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 0 
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 6
Số điểm: 1,5
 Tỉ lệ 15 %
3.Tập làm văn
- Đặc điểm cuả văn biểu cảm.
Trình bày cách làm bài văn biểu cảm.
Viết bài văn biểu cảm về sự vật hoặc con người.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 0
Số điểm: 0 
Tỉ lệ: 0 %
Số câu: 1 
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 2
Số điểm: 7
Ti lê: 70 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 8
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40 %
Số câu: 4
Số điểm: 1
 Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1 
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 14
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
MÔN THI: NGỮ VĂN 7
 THỜI GIAN: 90’ (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của GV
Chữ kí GT
 ĐỀ
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn đáp án đúng trong nhất
 Câu 1: Nội dung “Cuộc chia tay của những con búp bê” là:
Cuộc chia tay đau đớn và đầy nước mắt của hai anh em Thành và Thủy.
Tổ ấm gia đình là vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của trẻ em.
Hãy cố gắng bảo vệ và gìn giữ gia đình để không làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên, trong sáng ấy.
Cả 3 ý trên. 
Câu 2: Bài “Qua Đèo Ngang” được làm theo thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt. 	b. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
Thất ngôn bát cú. 	d. Song thất lục bát.
Câu 3: Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” thuộc phương thức biểu đạt nào?
	a. Tự sự.	b. Biểu cảm.
	c. Miêu tả.	d. Nghị luận.
Câu 4: Dòng nào đúng với khái niệm từ đồng âm?
	a. Là những từ giống nhau hoặc gần giống nhau về nghĩa.
	b. Là những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.
	c. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
	d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 5: Từ ghép nào sau đây là từ Hán Việt?
Nhà cửa.	b. Nhà văn.
c. Đất nước.	d. Sơn hà.
Câu 6: Cách sắp xếp nào sau đây đúng với trình tự các bước làm một bài văn . 
Tìm hiểu đề, tìm ý àlập dàn ýàđọc và sửa chữaàviết bài.
Tìm hiểu đềàđọc và sửa chữaàviết bài. àlập dàn ý.
Lập dàn ýàđọc và sửa chữaàviết bài à tìm hiểu đề, tìm ý.
Tìm hiểu đề, tìm ý à lập dàn ýàviết bài àđọc và sửa chữa.
II. TỰ LUẬN: (7đ)
 Câu 1: Nêu nội dung và nghệ thuật bài “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan. (2đ)
 Câu 2: Cảm nghĩ về một người thân. (5đ)
ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM:
1
2
3
4
5
6
d
c
a
c
d
d
TỰ LUẬN:
Câu 1: Nội dung và nghệ thuật bài “Qua Đèo Ngang”
 Nội dung: Cảnh Đèo Ngang lúc chiều tà thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ , đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả.
 Nghệ thuật: Với thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, phong cách trang nhã, ngôn ngữ trau chuốt, điêu luyện.
 Câu 2: Bài làm đảm bảo những ý sau: Trình bày được cảm xúc, tưởng tượng, suy nghĩ của mình về người đó.
Mở bài: Giới thiệu chung về người thân .
Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do người đó mang lại (có thể gián tiếp qua ấn tượng về hình dáng, nụ cười, một việc làm nào đó hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng).
Kết bài: Ấn tượng chung về người đó.
	- Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn mới có giá trị.
 GVBM: Hồ Mộng Thúy

Tài liệu đính kèm:

  • docThi_HKI.doc