Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH & THCS Húc Nghì

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH & THCS Húc Nghì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH & THCS Húc Nghì
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. LỚP 2
Môn : Tiếng Việt. Năm học : 2015 – 2016
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
0,5
1
(2): Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
b) Đọc hiểu
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
1
1
1
2,0
1
(3): Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
(4)
Nghe -nói
Nói
Số câu
Số điểm
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
2
1
2
1
2
4
2
2
Số điểm
1,5
2,0
1,5
2
3,0
3
3
4
Trường: TH & THCS Húc Nghì	KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CKI
Lớp 2.	 Môn: Tiếng Việt	Thời gian: 60 phút.
Họ và tên: 	 Ngày kiểm tra:/01/2016. Ngày trả bài:/01/2016
Điểm: (Bằng chữ)
 Nhận xét của giáo viên:
A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
Cho văn bản sau:
Mẹ
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Trần Quốc Minh
A.I. (2đ) Đọc thành tiếng + TLCH: Học sinh đọc bài thơ: “Mẹ”.
A.II. (4đ) Đọc thầm và làm bài tập:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây :
1. (0.5 đ) Bài thơ trên của tác giả nào ?
A. Phạm Hổ.
B. Trần Quốc Minh.
C. Trần Đăng Khoa.
2. (0.5 đ) Trong bài thơ trên những chữ nào phải viết hoa ? 
A. Chữ cái đầu mỗi câu; tên tác giả .
B. Viết hoa tùy ý. 
C. Tên tác giả.
3. (1,0 đ) Câu thơ nào nói lên hình ảnh đêm hè rất oi bức ? 
A. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi .
B. Nhà em vẫn tiếng ạ ời. 
C. Lặng rồi cả tiếng con ve.	
4. (1,0 đ) Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
	A. Ru con ngủ.
	B. Hát cho con ngủ.
	C. Hát; đưa võng và quạt.
5. (1,0 đ) Đặt 1 câu theo mẫu: Ai, là gì?
	..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
 B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN
B.I. Chính tả: (Tập chép):	 (2,0 đ)
a) Tập chép bài: Gà “tỉ tê” với gà từ “Khi gà mẹ thong thả .đến mồi ngon lắm!”
B.II. Tập làm văn: (2.0đ)
Em hãy viết 3 đến 5 câu kể về con vật nuôi nhà em (theo câu hỏi gợi ý)
 - Gia đình em nuôi con vật gì?
 - Hình dáng và màu lông nó như thế nào?
 - Nó giúp ích gì cho gia đình em? Em chăm sóc nó ra sao?
Bài làm.
================hết================
Duyệt của CM Nhà trường	Tổ trưởng
	 Phạm Văn Sanh
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
A.I. (2đ) Đọc thành tiếng + TLCH: Học sinh đọc bài thơ: “Mẹ”. Giáo viên gọi từng học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi.
	1. Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 25 tiếng/ phút (1 điểm).
	2. Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi trong bài (GV đưa ra) (1 điểm).
A.II. (4 đ) Đọc thầm và làm bài tập:
Học sinh đọc thầm và lựa chọn đáp án đúng nhất khoanh vào chữ cái đầu mỗi ý.
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
0,5 điểm
2
A
0,5 điểm
3
A
1,0 điểm
4
C
1,0 điểm
5
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (HS có thể đặt câu khác đúng mẫu)
1,0 điểm
B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN
	B.I. Chính tả: (Tập chép): (2.0 đ)
- Chép đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ khoảng 50 chữ/ 15 phút (1,5 điểm)
- Chép sạch đẹp, đều nét (1 điểm).
- Chép sai chính tả, sai dấu mỗi chữ trừ 0,25 điểm.
	B.II. Tập làm văn: (2.0 đ)
	- Các câu văn đúng chủ đề 1 điểm
- Viết đủ 3 câu trở lên cho 0.5 điểm.
- Các câu văn có sự lô rích cho 0,25 điểm.
- Câu văn hay có cảm xúc cho 0,25 điểm.
================hết================
*Lưu ý: - Tùy vào đặc điểm của lớp mình mà GV có thể linh hoạt khi chấm bài!

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.doc