Đề kiểm tra chất lượng học kì I Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tháp Mười

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì I Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tháp Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kì I Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tháp Mười
SỞ LĐTB & XH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG TCN - GDTX THÁP MƯỜI
ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 1. trang)
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
LỚP 9 GDTX CẤP THCS 
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Địa Lí
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra:/12/2016
DUYỆT 
TRƯỞNG BAN ĐỀ
Lý Văn Vĩnh
Câu 1: ( 2 điểm)
 Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta?
Câu 2: ( 2 điểm)
 Hãy nêu những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta?
Câu 3: ( 3 điểm)
 Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành trồng trọt của nước ta?.
Câu 4: ( 3 điểm)
Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ 1991-2002 (%)
Các ngành kinh tế
Các năm
1991
1993
1995
1997
1999
2001
2002
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
Nông -lâm-ngư nghiệp
40,5
30,0
27,0
26,0
25
23,0
23,0
Công nghiệp-xây dựng
24,0
29,0
29,0
32,0
35
38,0
38,5
Dịch vụ
35,5
41,0
44,0
42,0
40
39,0
38,5
Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991-2002.
Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng các ngành kinh tế của nước ta thời kỳ 1991 – 2002 ? .
.HẾT.
Trang 1/1
SỞ LĐTB & XH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG TCN - GDTX THÁP MƯỜI
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
LỚP 9 GDTX CẤP THCS 
NĂM HỌC 2016 – 2017
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP:9
(Hướng dẫn chấm gồm có 2trang)
Câu
Yêu cầu cụ thể
Điểm
1
- Khó khăn: (1 điểm)
 + Khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm
 + Chất lượng cuộc sống nhân dân chậm nâng cao,
 + Khó khăn trong vấn đề ổn định trật tự xã hội
 + Vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường gặp nhiều khó khăn
-Lợi ích: (1 điểm)
 +Vấn đề việc làm giải quyết dễ dàng hơn
 + Chất lượng cuộc sống được nâng cao hơn,
 + Vấn đề trật tự XH được ổn định hơn,
 + Vấn đề tài nguyên môi trường nhanh chóng được khôi phục
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2
- Thành tựu:( 1 điểm)
+ Tốc độ tăng trưởng kt tương đối nhanh .
+ Cơ cấu chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH
+ Hình thành được các ngành trọng điểm trong CN
+ KT phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa
+ Ngoại thương XNK đẩy mạnh, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Thách Thức: (1 điểm)
+ Chênh lệch giầu nghèo còn lớn nhất là ở vùng sâu vùng xa.
+ Tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường ô nhiễm.
+ Thiếu việc làm.
+ Các vấn đề VH-GD-YT chưa đảm bảo.
+ Cạnh tranh của thị trường quốc tế trong giai đoạn hội nhập.
1đ
1đ
3
Cây lương thực :( 1điểm)
- Lúa là cây lương thực chính. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng.
- Lúa được trồng ở khắp nơi tập trung chủ yếu ở hai đồng bằng châu thổ S.Hồng và S.Cửu Long
 Cây công nghiệp: ( 1điểm)
- Vai trò của cây công nghiệp trong nông nghiệp: 
 + Việc trồng CCN tạo ra sản phẩm XK , cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến, bảo vệ môi trường
- Điều kiện phát triển: nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển, nhất là cây công nghiệp lâu năm
- Phân bố hầu hết trên 7 vùng sinh thái nông nghiệp cả nước. Tập trung nhiều ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
Cây ăn quả:(1 điểm)
- Nước ta có nhiều tiềm năng tự nhiên để phát triển các loại cây ăn quả.có nhiều loại quả ngon được thị trường ưa chuộng
- Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là: ĐBSCL và ĐNB.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
4
- Vẽ biểu đồ: ( Miền ) Đúng, đẹp	
- Có chú giải
- Có tên biểu đồ
- Nhận xét:
+ Sự chuyển dịch cơ cấu GDP : Giảm mạnh cơ cấu nông lâm-ngư nghiệptừ 40,5% xuống 23% cho thấy cơ cấu GDP có sự thay đổi. Nước ta chuyển dần từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp	(0,5đ)
+ Tỉ trọng của khu vực KT Công nghiệp-xây dựng tăng nhanh	(0,25đ)
 + Phản ánh thức tế về sự chuyển biến mạnh theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá. 
1,5 đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
.HẾT.
Lưu ý: Điểm tổng cộng của toàn bài được làm tròn số như sau:
Điểm tổng cộng toàn bài là 6,25 đ, làm tròn thành 6,5 điểm;
Điểm tổng cộng toàn bài là 6,75 đ, làm tròn thành 7,0 điểm;
Điểm tổng cộng toàn bài là 6,5 đ thì giữ nguyên 6,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_1.doc