PHÒNG GD& ĐT VĨNH LINH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ MỘT TRƯỜNG PTDTNT NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Địa lí 6 Thời gian: 45 phút 1.Mục tiêu kiểm tra: - Đánh giá kết quả học kì I của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở các chủ đề về trái đất và các thành phàn tự nhiên trên trái đất. - Kiểm tra ở cả ba mức độ: Nhận biết, hiểu và vận dụng. 2. Xác định hình thức kiểm tra: Hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đặc điểm riêng của trái đất biết được hình dạng cũng như cách biểu hiện bề mặt trái đất trên bản đồ Số câu số điểm tỉ lệ 4 1.2 12% 4 1.2 12% Chuyển động của trái đất Biết được đặc điểm chuyển động cũng như các hệ quả của sự chuyển động của trái đất Biết cách tính giờ và xác định được dộ dài ngày dêm ở các vĩ độ trên trái đất Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng địa lí xảy ra trong thực tế Số câu số điểm tỉ lệ 3 0.9 9% 3 0.9 9% 1 3 30% 7 4.8 48% Các TPTN của trái đất Trình bày được cấu tạo vỏ trái đất và nhận dạng được độ cao của núi Số câu số điểm tỉ lệ 2 4 40% 2 4 40% Tổng số câu tổng số điểm tỉ lệ 7 2.1 21% 5 4.9 49% 1 3 30% 13 10 100% 4.Viết đề từ ma trận A. phần TNKQ: Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất Câu1: Trái đất có hình dạng gì? a.Hình tròn b.Hình vuông c.Hình cầu d. Hình bầu dục Câu 2:Theo qui ước bên trên kinh tuyến là hướng nào: a. Nam b. Đông c. Bắc d. Tây Câu 3: Điền dấu > hoặc < vào các ô trống sao cho hợp lí: 1 1 1 1 a. b. 100.000 900.000 150.000 100 000 Câu 4. Trên bản đồ kí hiệu của một thành phố thuộc loại kí hiệu gì ? a. Đường b. điểm c. diện tích d. Hình học Câu 5: Việt Nam nằm ở khu vực giờ số mấy: a. Số 5,6 b. số 7,8 c. số 8,9 d. số 6,7 Câu 6: Khi Luân Đôn ở khu vực giờ số 0 là 12 giờ thì Hà Nội ở khu vực giờ số 7 là mấy giờ: a. 16 giờ b. 17 giờ c. 18 giờ d. 19 giờ Câu 7: Mọi vật chuyển động ở bán cầu Bắc thường lệch về phía: a. Trái b. Phải c. trên d. dưới Câu 8:Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo nào sau đây: a. Gần tròn b. Tròn c. Vuông d. Thoi Câu 9: Vào ngày 21 tháng 3 và 23 tháng 9 tia sáng mặt trời chiếu vuông góc vào vĩ tuyến nào: a. Chí tuyến bắc b. Chí tuyến nam c. Xích đạo Câu 10. Nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B: Độ dài ngày và đêm vào ngày 22 tháng 6 : Vĩ tuyến Độ dài ngày và đêm 1.Chí tuyến bắc a. Ngày ngắn đêm dài 2.Chí tuyến nam b. Ngày bằng đêm 3. Vòng cực bắc c. Đêm dài 24 giờ 4.Vòng cực nam d. Ngày dài đêm ngắn 5. Xích đạo e. Ngày dài 24 giờ B. Phần tự luận: ( 7 điểm) Câu 1(3đ): Dựa vào kiến thức đã học về hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa em hãy giải thích câu ca dao sau: “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” Câu 2(2đ): Trình bày cấu tạo của lớp vỏ trái đất? Nêu vai trò của lớp vỏ trái đất? Câu 3 ( 2 điểm)Dựa vào hình vẽ sau : a.Trình bày khái niệm độ cao tuyệt dối và độ cao tương đối của núi? b. Nhận xét độ cao tương đối 1 và 2 ở sơ đồ? giải thích? Vĩnh Linh , ngày 12 tháng 12 năm 2016 CM duyệt GV ra đề Trần Thị Đào PHÒNG GD& ĐT VĨNH LINH ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 6 TRƯỜNG PTDTNT học kì I năm học 2016 - 2017 A.Phần trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) : Mỗi câu chọn đúng được 0.3 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án c c a>; b< b b d b c a Câu 10: 1d ; 2a ; 3e; 4c; 5b B. Phần tự luận: Câu 1: ( 3điểm) - Câu ca dao trên là của Việt Nam, vì nước ta nằm ở bán cầu Bắc (BCB) nên tháng năm là mùa hè của BCB lúc này BCB chúc về gần mặt trời nên có hiện tượng ngày dài đêm ngắn. ( Đêm tháng năm chưanằm đã sáng)(1.5) - Tháng mười là mùa đông của bán cầu Bắc lúc này BCB ngả ra xa mặt trời nên có hiện tượng ngày ngắn đêm dài. ( ngày tháng mười chưa cười đã tối) (1.5) Câu 2 (2đ) - Vai trò của vỏ trái đất: Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như địa hình, đất, sinh vật, nước và là nơi sinh sống của xã hội loài người (0.5) - Cấu tạo của vỏ trái đất: Là lớp vỏ đá cứng gồm nhiều địa mảng liền kề nhau tạo thành. (0.5đ) Câu 3(2đ) a. Trình bày khái niệm:(1.đ) - Độ cao tuyệt đối: Là khoảng cách được tính từ đỉnh núi đến ngang mực nước biển trung bình ở độ cao 0m.(0.5) - Độ cao tương đối: Là khoảng cách được tính từ đỉnh núi đến ngang chân núi(0.5) b. Nhận xét và giải thích (1 đ) - Độ cao tương đối 2 lớn hơn độ cao tương đối 1 (0.5) - Do chân núi 1 ở vị trí thấp hơn chân núi 2 vì vậy có độ cao 1 lớn hơn độ cao 2.(0.5) Vĩnh Linh , ngày 12 tháng 12 năm 2016 CM duyệt GV ra đề Trần Thị Đào
Tài liệu đính kèm: