Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II Vật lí lớp 10 - Trần Nguyễn Hoàng Duy

docx 1 trang Người đăng dothuong Lượt xem 698Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II Vật lí lớp 10 - Trần Nguyễn Hoàng Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II Vật lí lớp 10 - Trần Nguyễn Hoàng Duy
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
MÔN VẬT LÍ 10- Đề số 1
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1 (2đ) Động lượng là gì? Viết biểu thức và nêu rõ các đại lượng trong biểu thức tính động lượng. Chứng tỏ các hệ thức và là tương đương. 
Cho biết ý nghĩa của khái niệm xung lượng của lực.
Áp dụng: Hai vật có cùng khối lượng, chuyển động cùng chiều, độ lớn vận tốc vật một gấp độ lớn vận tốc đôi vật hai. So sánh động lượng ?
Câu 2 (2đ) Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương chuyển động của xe với vận tốc 7 m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe trong hai trường hợp:
	a. Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
	b. Vật bay đến cùng chiều xe chạy.
Câu 3 (1đ) Một khẩu súng M = 4kg bắn ra viên đạn m = 20g. Vận tốc của đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc V có độ lớn là bao nhiêu?
Câu 4 (2đ) Tính công cần thiết để kéo một vật có khối lượng m =100 kg từ chân lên đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5m, nghiêng góc = 300 so với đường nằm ngang. Biết rằng lực kéo song song với mặt nghiêng và hệ số ma sát = 0,01 và lấy g =10m/s2. Xét trong các trường hợp sau:
a. Vật chuyển động đều.
b. Kéo nhanh dần đều trong 2s.
 c. Công của lực ma sát và hiệu suất của mặt phẳng nghiêng trong quá trình kéo đều vật lên là bao nhiêu?
Câu 5 (3đ) Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ A trên đoạn đường nằm ngang, đến B với vận tốc 10 m/s. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1 và AB = 200m.
a. Tính công của lực kéo trên đoạn AB, từ đó suy ra độ lớn của lực kéo.
b. Đến B xe tiếp tục chuyển động thẳng đều trên đoạn BC, với hệ số ma sát là 0,2. Tính độ lớn của lực kéo trên đoạn BC và suy ra công suất trung bình trên đoạn BC. Biết BC = 100m.
c. Đến C, xe tắt máy chuyển động chậm dần đều và dừng lại tại D do ma sát, biết hệ số ma sát trên đoạn CD là 0,2. Tính độ dài quãng đường CD.
-------HẾT------

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_KIEM_TRA_CHAT_LUONG_GIUA_KI_II_VAT_LI_10_De_so_1.docx