Đề kiểm tra chất lượng đầu năm năm học 2015 - 2016 môn: Toán - lớp 6

doc 3 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng đầu năm năm học 2015 - 2016 môn: Toán - lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm năm học 2015 - 2016 môn: Toán - lớp 6
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: TOÁN - LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề bài gồm 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm). Tính:
 1) 2) 
 3) 4) 
Câu 2 (2,0 điểm). Tìm x:
 1) 	 
 3) 
Câu 3 (2,0 điểm). 
 1) Tìm vận tốc của một ô tô, biết ô tô đó đi được 150 km trong 2 giờ 30 phút.
 2) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 19, tính số phần tử của tập hợp A. 
Câu 4 (2,0 điểm). 
	 1) Lớp 6A có 42 học sinh. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Tìm số học sinh nam, số học sinh nữ của lớp đó.
	 2*) Cho 4 chữ số khác nhau có tổng bằng 6. Hãy viết tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho. Tính tổng các số vừa viết được bằng cách nhanh nhất.
Câu 5 (2,0 điểm).
	1) Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Điểm A nằm giữa hai điểm B và C; hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm D.
 2) Cho hình chữ nhật ABCD gồm hình tam giác AED và hình thang EBCD có kích thước như hình bên. Tính: 
 a) Chu vi hình chữ nhật ABCD.
 b) Diện tích hình thang EBCD.
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên học sinh:Số báo danh:..
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:.
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM KTCL ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: TOÁN - LỚP 6
(Đáp án gồm 2 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 đ)
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(2,0 đ)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4) 
0,25
0,25
Câu 3
(2,0 đ)
1) Đổi 2 giờ 30’ = 2,5 giờ
0,25
 Ô tô đi 150 km trong 2,5 giờ nên vận tốc ô tô là: 150: 2,5 = 60 (km/giờ) 
Vậy vận tốc ô tô là 60 (km/giờ) 
0,75
 2) hoặc 
0,5
Số phần tử của tập hợp A là 18 – 7 + 1 = 12 (phần tử)
0,5
Câu 4
(2,0 đ)
1) Tổng số phần bằng nhau của học sinh nam và nữ là: 3 + 4 = 7
0,25
Số học sinh một phần là: 42 : 7 = 6
0,25
Số học sinh nam là: 6 . 3 = 18
0,25
Số học sinh nữ là: 42 – 18 = 24. Đáp số: 18 HS nam, 24 HS nữ.
0,25
2) Bốn chữ số khác nhau có tổng bằng 6 nên đó là các chữ số: 0; 1; 2; 3
0,25
Các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số tên là:
1230; 1203; 1320; 1302; 1023; 1032;
2310; 2301; 2130; 2103; 2031; 2013;
3120; 3102; 3210; 3201; 3012; 3021.
0,25
Tổng các số viết được là: 
0,25
= 36 000 + 2 400 + 240 + 24
= 38 664
0,25
Câu 5
(2,0 đ)
Hoặc 
1) Vẽ hình được điểm A nằm giữa hai điểm B và C
0,5
Vẽ hình được hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm D
0,5
2) a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: = 60 (cm)
0,25
b) Đáy nhỏ EB = AB – AE = 18 – 6 = 12 (cm)
0,25
Diện tích hình thang EBCD là: (cm2)
Đáp số: Chu vi ABCD: 60 cm, Diện tích EBCD: 180 cm2
0,5
Chú ý: - Giáo viên có thể chia nhỏ biểu điểm
 - Học sinh làm cách khác, đúng vẫn chấm điểm tối đa

Tài liệu đính kèm:

  • dockhao_sat_chat_luong_dau_nam.doc