Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Lịch sử lớp 10 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Lịch sử lớp 10 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Lịch sử lớp 10 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN t3
 Năm học 2010 - 2011
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Môn : LỊCH SỬ 1O CB 
Thời gian : 15 phút
Phần I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Thị tộc và Bộ lạc đều cĩ :
Số người bằng nhau
Thị tộc và Bộ lạc khơng cĩ quan hệ huyết thống
Cĩ họ hàng, cĩ nguồn gốc tổ tiên.
Câu A và B
Câu 2. ‘ Nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy được thể hiện:
Sự hợp tác lao động của nhiều người
Sự hưởng thụ bằng nhau
Sự cơng bằng và bình đẳng
Mọi người đều phải lao động
Câu 3. Thế nào là tính cộng đồng của thị tộc?
Sống chung, làm chung
Sống chung, làm chung, ăn chung
Sống chung, làm chung, ăn chung, ở chung
Khơng phân biệt giữa người và người.
Câu 4. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời cơng cụ bằng sắt là:
Tạo ra được một khối lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên
Săn bắt cĩ hiệu quả hơn.
Tạo ra vũ khí mới bảo vệ cuộc sống
Cĩ thể cày sâu, cuốc bẫm.
Câu 5. Vượn cổ xuất hiện vào thời gian nào?
6 triệu năm
4 triệu năm
1 triệu năm
2 triệu năm
Câu 6. Kĩ thuật chế tác của người tối cổ là:
Mài
Ghè đẽo thơ sơ
Khoan
Cả A. B, C đều đúng
Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Hãy trình bày những điểm tiến bộ của xã hội nguyên thủy khi người tinh khơn xuất hiện ?
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN C
 Năm học 2010 - 2011
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Môn : LỊCH SỬ 1O CB 
Thời gian : 15 phút
Phần I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Thị tộc và Bộ lạc đều cĩ :
Số người bằng nhau
Thị tộc và Bộ lạc khơng cĩ quan hệ huyết thống
Cĩ họ hàng, cĩ nguồn gốc tổ tiên.
Câu A và B
Câu 2. ‘ Nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy được thể hiện:
Sự hợp tác lao động của nhiều người
Sự hưởng thụ bằng nhau
Sự cơng bằng và bình đẳng
Mọi người đều phải lao động
Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời cơng cụ bằng sắt là:
Tạo ra được một khối lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên
Săn bắt cĩ hiệu quả hơn.
Tạo ra vũ khí mới bảo vệ cuộc sống
Cĩ thể cày sâu, cuốc bẫm.
Câu 4. Bản chất của vua chuyên chế là:
Cĩ quyền sở hữu tối cao về ruộng đất và mọi tài sản trong nước.
Quyền chỉ huy quân đội tối cao
Tự quyết mọi chính sách và cơng việc
Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 5. Việc tìm ra chữ số Pi = 3.16 của người: 
Hi Lạp
Ai Cập
Ấn Độ
Trung Quốc
Câu 6. Biểu hiện của sự xuất hiện gia đình phụ hệ trong xã hội nguyên thủy là:
Đàn ơng làm những cơng việc nặng nhọc hơn phụ nữ
Đàn ơng cĩ vai trị trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình
Xuất hiện sự phân cơng lao động giữa nam và nữ.
Khả năng lao động của đàn ơng khác phụ nữ
Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Hãy trình bày những thành tựu văn hĩa cổ đại phương Đơng?
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN t2
 Năm học 2010 - 2011
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Môn : LỊCH SỬ 1O CB 
Thời gian : 15 phút
Phần I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Ở Việt Nam, xương hĩa thạch của Vượn cổ được tìm thấy ở:
Lạng Sơn
Thanh Hĩa
Hưng Yên
Lai Châu
Câu 2. Cách mạng đá mới diễn ra vào khoảng thời gian nào?
1 triệu năm trước
40 vạn năm tước
1 vạn năm trước
4 vạn năm trước
Câu 3. Phương thức kiếm sống của người tinh khơn trong thời kì đá mới là
Săn bắt, hái lượm
Săn bắn, hái lượm
Trồng trọt, chăn nuơi
Cả A, B và C
Câu 4. Bản chất của vua chuyên chế là:
A. Cĩ quyền sở hữu tối cao về ruộng đất và mọi tài sản trong nước.
Quyền chỉ huy quân đội tối cao
Tự quyết mọi chính sách và cơng việc
Tất cả những ý trên dều đúng
Câu 5. Việc tìm ra chữ số O là của người :
Ai Cập
Ả Rập
Ấn Độ
Lưỡng Hà
Câu 6. Kĩ thuật chế tác của người tối cổ là:
Mài
Ghè đẽo thơ sơ
Khoan
Cả A. B, C đều đúng
Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Hãy trình bày những điểm tiến bộ của xã hội nguyên thủy khi người tinh khơn xuất hiện ?
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN C
 Năm học 2010 – 2011
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Môn : LỊCH SỬ 1O CB 
Thời gian : 15 phút
Phần I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Ở Việt Nam, xương hĩa thạch của Vượn cổ được tìm thấy ở:
Lạng Sơn
Thanh Hĩa
Hưng Yên
Lai Châu
Câu 2. Cách mạng đá mới diễn ra vào khoảng thời gian nào?
1 triệu năm trước
40 vạn năm tước
1 vạn năm trước
4 vạn năm trước
Câu 3. Phương thức kiếm sống của người tinh khơn trong thời kì đá mới là
Săn bắt, hái lượm
Săn bắn, hái lượm
Trồng trọt, chăn nuơi
Cả A, B và C
Câu 4. Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành trong khoảng thời gian nào?
Từ thiên niên kỉ IV – III TCN
Từ thiên niên kỉ III – II TCN
Từ thiên niên kỉ IV – III 
Từ đầu thiên niên kỉ IV – đầu thiên niên kỉ III TCN
Câu 5. Sản xuất ở phương Đơng cổ đại phát triển là do:
Sự xuất hiện của cơng cụ bằng kim loại
Nhờ đất đai phù sa màu mỡ
Cả hai đáp án trên
Câu 6. Kĩ thuật chế tác của người tối cổ là:
Mài
Ghè đẽo thơ sơ
Khoan
Cả A. B, C đều đúng
Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Hãy trình bày nguồn gốc và vai trị của các giai tầng trong xã hội cổ đại phương Đơng?
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN C
 Năm học 2010 – 2011
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Môn : LỊCH SỬ 1O NC 
Thời gian : 15 phút
Phần I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. ‘Nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy được thể hiện:
A Sự hợp tác lao động của nhiều người
Sự hưởng thụ bằng nhau
Sự cơng bằng và bình đẳng
Mọi người đều phải lao động
Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời cơng cụ bằng sắt là:
Tạo ra được một khối lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên
Săn bắt cĩ hiệu quả hơn.
Tạo ra vũ khí mới bảo vệ cuộc sống
Cĩ thể cày sâu, cuốc bẫm.
Câu 3. Kĩ thuật chế tác của người tối cổ là:
Mài
Ghè đẽo thơ sơ
Khoan
Cả A. B, C đều đúng
Câu 4. Biểu hiện của sự xuất hiện gia đình phụ hệ trong xã hội nguyên thủy là:
Đàn ơng làm những cơng việc nặng nhọc hơn phụ nữ
Đàn ơng cĩ vai trị trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình
Xuất hiện sự phân cơng lao động giữa nam và nữ.
Khả năng lao động của đàn ơng khác phụ nữ
Câu 5. Việc tìm ra chữ số O là của người :
Ai Cập
Ả Rập
Ấn Độ
Lưỡng Hà
Câu 6. Câu 4. Bản chất của vua chuyên chế là:
Cĩ quyền sở hữu tối cao về ruộng đất và mọi tài sản trong nước.
Quyền chỉ huy quân đội tối cao
Tự quyết mọi chính sách và cơng việc
Tất cả những ý trên đều đúng
Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm)
 Hãy trình bày những thành tựu văn hĩa cổ đại phương Đơng?
Trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển
Năm học 2011 – 2012
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Mơn: Lịch Sử
Lớp: 10 CB
Thời gian: 15 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. “Nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy được thể hiện:
A. Sự hợp tác lao động của nhiều người
Sự hưởng thụ bằng nhau
Sự cơng bằng và bình đẳng
Mọi người đều phải lao động
Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời cơng cụ bằng sắt là:
Tạo ra được một khối lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên
Săn bắt cĩ hiệu quả hơn.
Tạo ra vũ khí mới bảo vệ cuộc sống
Cĩ thể cày sâu, cuốc bẫm.
Câu 3. Biểu hiện của sự xuất hiện gia đình phụ hệ trong xã hội nguyên thủy là:
Đàn ơng làm những cơng việc nặng nhọc hơn phụ nữ
Đàn ơng cĩ vai trị trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình
Xuất hiện sự phân cơng lao động giữa nam và nữ.
Khả năng lao động của đàn ơng khác phụ nữ
Câu 4. Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành trong khoảng thời gian nào?
Từ thiên niên kỉ IV – III TCN
Từ thiên niên kỉ III – II TCN
Từ thế kỉ IV – III 
Từ thế kỉ IV – I 
Câu 5. Thị tộc và bộ lạc đều cĩ :
Số người bằng nhau
B. Thị tộc và bộ lạc khơng cĩ quan hệ huyết thống
C. Cĩ họ hàng, cĩ nguồn gốc tổ tiên.
D. Câu A và B
Câu 6. Tầng lớp đĩng vai trị to lớn trong sản xuất ở các quốc gia cổ đại phương Đơng là:
Quý tộc
Nơng dân cơng xã
Nơ lệ
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Tại sao xã hội cĩ giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm bên lưu vực các dịng sơng lớn ở Châu Á và Châu Phi. Trình bày sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đơng?
ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
A
B
A
C
B
TỰ LUẬN (7 điểm)
Nội Dung
Điểm
* Xã hội cĩ giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm bên lưu vực các dịng sơng lớn ở Châu Á và Châu Phi:
3đ
- Do nơi đây cĩ điều kiện tự nhiên thuận lợi: đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới, khí hậu ẩm nĩng, thuận lợi cho sản xuất và sinh sống
1.5
- Do nhu cầu sản xuất và cơng tác trị thủy, người ta đã sống quần tụ thành những trung tâm quần cư lớn và gắn bĩ với nhau trong tổ chức cơng xã. Nhờ đĩ nhà nước sớm hình thành. 
1.5
* Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đơng :
4 đ
- Cơ sở hình thành: sự phát triển của sản xuất dẫn đến sự phân hĩa giai cấp, trên cơ sở đĩ nhà nước ra đời.
2
- Từ thiên niên kỉ IV – III TCN, các quốc gia cổ đại phương Đơng đã ra đời: Ấn Độ, Ai Cập, lưỡng Hà, trung Quốc.
2
Trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển
Năm học 2011 – 2012
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Mơn: Lịch Sử
Lớp: 10 NC
Thời gian: 15 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. “Nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy được thể hiện:
A. Sự hợp tác lao động của nhiều người
Sự hưởng thụ bằng nhau
Sự cơng bằng và bình đẳng
Mọi người đều phải lao động
Câu 2. Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện kim loại là:
Con người cĩ thể khai phá đất đai.
Sự xuất hiện nơng nghiệp dùng cày.
Làm ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên
Biết đúc cơng cụ bằng sắt
Câu 3. Nguồn gốc sâu xa của sự xuất hiện tư hữu là:
Cĩ cơng cụ bằng kim loại xuất hiện.
Sản phẩm thường xuyên được dư thừa
Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ
Của cải tập trung trong tay những người cĩ chức phận.
Câu 4. Tầng lớp đĩng vai trị to lớn trong sản xuất ở các quốc gia cổ đại phương Đơng là:
Quý tộc
Nơng dân cơng xã
Nơ lệ
Câu 5. Cơ sở kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đơng là:
Nơng nghiệp thâm canh
Chăn nuơi gia súc lớn
Làm gốm, dệt vải
Buơn bán giữa các vùng
Câu 6. Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành trong khoảng thời gian nào?
Từ thiên niên kỉ III – II TCN
Từ thế kỉ IV – I TCN
Từ thế kỉ III – I TCN
Từ thiên niên kỉ IV – III TCN
II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Thế nào là thị tộc và bộ lạc? Giải thích tính cộng đồng của thị tộc?
ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
C
A
B
A
D
TỰ LUẬN (7 điểm)
Nội Dung
Điểm
* Thị tộc và bộ lạc
3.5 đ
- Thị tộc: là nhĩm người khoảng hơn 10 gia đình, gồm từ 2 đến 3 thế hệ già trẻ, cĩ cùng chung dịng máu. Quan hệ trong thị tộc là quan hệ cơng bằng bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. Con cháu tơn kính ơng bà, cha mẹ, ngược lại ơng bà cha mẹ cùng yêu thương, chăm sĩc, dạy dỗ tất cả các con cháu trong thị tộc.
2
- Bộ lạc: là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và cĩ cùng nguồn gốc tổ tiên. Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc gắn bĩ, giúp đỡ lẫn nhau.
1.5
* Giải thích tính cộng đồng của thị tộc
3.5 đ
- Trong thị tộc, mọi thành viên đều chung lưng đấu cật, phối hợp với nhau để tìm kiếm thức ăn. Rồi được hưởng thụ bằng nhau.
1
- Do yêu cầu của cơng việc và trình độ lúc bấy giờ buộc người ta phải hợp sức mới kiếm được thức ăn cĩ hiệu quả. Thức ăn kiếm được khơng nhiều, nên khi cĩ được thức ăn, họ cùng nhau ăn chung – cùng hưởng.
1.5
- Như vậy, nguyên tác vàng trong thị tộc là của chung, việc chung, làm chung thậm chí ở chung một nhà. Đĩ chính là tính cộng đồng của thị tộc.
1

Tài liệu đính kèm:

  • doclich_su_10_TN.doc