Họ tên : ............................. Kiểm tra 1 tiết Điểm .............................................. Hóa Thời gian : 90 phút I.Trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các đáp án sau. Câu 1: Để có hỗn hợp nổ cần lấy H2 và O2 theo tỉ lệ thể tích H2 và O2 là bao nhiêu ? A. 2: 3 B. 1: 2 C. 1: 1 D. 2: 1 Câu 2: Cho các bazơ sau : LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2 , Ba(OH)2. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là A. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3, Cu(OH)2 B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH, Ba(OH)2 C. Al(OH)3, NaOH, Cu(OH)2, KOH, Fe(OH)2 D. Ca(OH)2, LiOH, Fe(OH)2, Cu(OH)2, KOH Câu 3: Cho các axit sau: 1) HCl; 2) H2SO4; 3) H2S; 4) HNO3; 5) H3PO4; 6) HBr; 7) H2SO3. Trong những axit trên, dãy axit nào có khả năng tạo muối axit? A. 1, 2 B. 2, 3, 6 C. 2, 3, 5, 7 D. 2, 3, 4, 5, 6 Câu 4: Cho các mệnh đề sau: 1.Dung dịch axit : HCl, H2SO4 làm quỳ tím hóa xanh. 2. Các dung dịch muối : NaCl, Ba(NO3)2, Ca3(PO4)2, K2SO4 không làm đổi màu quỳ tím. 3. Các bazo : Ba(OH)2, NaOH, KOH và Fe(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh và làm đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu sang màu hồng. 4. CaCl2 là muối trung hòa còn KHSO3 là muối axit. 5. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta cho các kim loại Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Nếu lấy cùng một khối lượng thì kim loại Al cho nhiều khí hiđro nhất. 6. Cho quỳ tím (ẩm) vào NaOH (rắn). Giấy quỳ chuyển sang màu xanh. Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là: A.2 B. 3 C.4 D. 5 Câu 5: Phản ứng hóa học có thể dùng để điều chế hiđro trong công nghiệp là? A. Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 B. 2 H2O dp 2 H2 + O2 C. 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + H2 D. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4g Mg và 2,7g Al vào dung dịch H2SO4 loãng,dư thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị V là: A. 2,24 lít B. 5,6 lít C. 6,72 lít D. 11,2 lít Câu 7: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế? A. 2 KClO3 ot 2 KCl + 3 O2 B. SO3 + H2O H2SO4 C. Fe2O3 + 6 HCl 2 FeCl3 + H2O D. Fe3O4 + 4 H2 ot 3 Fe + 4 H2O Câu 8: Cho 224 kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, biết rằng vôi sống chứa 6% tạp chất. Khối lượng canxi hiđroxit [Ca(OH)2] thu được sau phản ứng là: A. 256,27 kg B. 287,24 kg C. 278,24 kg D. 278,42 kg Câu 9: Cho các phản ứng sau đây : 3CO + Fe2O3 ot 2Fe + 3CO2 (1) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (3) SO3 + H2O H2SO4 (4) C + CO2 ot 2CO (5) 4K + O2 ot 2K2O (6) Số phản ứng oxi hóa – khử là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 10: Có một hỗn hợp chứa 2,3g natri, 3,9g kali và 5,6g sắt tác dụng với nước. Thể tích khí hiđro thu được ở đkc là: A. 4,48 lít B. 6,72 lít C. 5,6 lít D. 2,24 lít Phần II . Tự luận (6 điểm) Bài 1. (1điểm) Gọi tên và phân loại các hợp chất sau đây. CTHH Tên gọi Phân loại Ví dụ : HCl Axit Clohiđric Axit NaOH H2SO3 AgNO3 H2S NaH2PO4 Bài 2. (1 điểm) Viết phương trình phản ứng hoàn thành chuỗi biến hóa sau: a.S SO2 SO3 H2SO4 H2 b.Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaO Câu 3. (1 điểm) Cho 29,25g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng. a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng và thể tích khí Hiđro thu được ở (đktc). c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam? Câu 4. (2 điểm) a. Cho 21,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Ag tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohiđric loãng sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b. Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dung dịch HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 14,35 gam muối và 3,36 lít H2 (đktc).Tìm a và 2 kim loại A và B biết A và B là 1 trong các kim loại sau : Mg,Al,Fe, Zn,Cu, Ag. Câu 5. (1 điểm) Khử hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao.Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn, cho hỗn hợp chất rắn trên tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng dư thấy thoát ra 5,376 lít khí (đktc) và 8,32 gam chất rắn.Tìm CTHH của oxit sắt đó ? .. Hết ..
Tài liệu đính kèm: