Đề kiểm tra 8 tuần học kì II Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Lộc Hạ

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 8 tuần học kì II Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Lộc Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 8 tuần học kì II Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Lộc Hạ
Phòng GD& ĐT TP Nam Định Đề kiểm tra 8 tuần học kì II
Trường THCS Lộc Hạ Năm học: 2012- 2013
 Môn: Ngữ văn lớp 7
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1,0đ)
Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2 ( 3,0đ)
Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn sau:
“ Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch nghiêm trang lắm: trừ quan phụ mẫu ra, mọi người không ai dám to tiếng. So với cái cảnh trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên đê, thời ở trong đình rất là nhần nhã, đường bệ, nguy nga”
 ( “Sống chết mặc bay”- Phạm Duy Tốn)
Câu 3 ( 6,0đ) 
Bạn em chỉ ham thích trò chơi điện tử, truyền hình, ca nhạc mà tỏ ra thờ ơ, không quan tâm đến thiên nhiên. Em hãy chứng minh cho bạn thấy rằng thiên nhiên chính là nơI đem lại cho ta sức khỏa, sự hiểu biết và niềm vui vô tận, và vì thế, chúng ta cần gần gũi với thiên nhiên, yêu mến thiên nhiên.
----- Hết ----
Phòng GD& ĐT TP Nam Định biểu điểm chấm bài kiểm tra 8 tuần học kì II
Trường THCS Lộc Hạ Năm học: 2012- 2013
Câu 1( 1điểm)
- Trả lời đúng khái niệm: 0,5đ
- Lấy được đúng ví dụ: 0,5đ
Câu 2 ( 3 điểm)
* Nghệ thuật:
- Đối lập ( đối lập giữa cảnh trong đình và cảnh ngoài khúc đê sắp vỡ.)
- So sánh
- Sử dụng ngữ ( sử dụng thành công các từ láy)
* Nội dung:
- Cảnh khốn khổ của những người dân đang vật lộn với thiên nhiên
- Cảnh tĩnh mịch, nghiêm trang ở trong đình Đặc biệt là sự thờ ơ, vô trách nhiệm của tên quan phụ mẫu.
-> Lời văn rõ ràng, trong sáng.
Câu 3 ( 6 điểm)
1. Mở bài ( 0,5 điểm)
- Dẫn dắt, nêu vấn đề cần chứng minh.
- nêu phạm vi cần chứng minh.
2. Thân bài ( 5 điểm)
a. Giải thích: Thiên nhiên là gì? ( 1 đ)
b. Chứng minh ( 4 đ)
* Thiên nhiên đem lại cho ta sức khỏe ( 2 đ)
- Rừng: Cung cấp không khí
- Nước: Nguồn nước
- Biển:
+ Nguồn hải sản, muối
+ Du lịch.
+ Dầu khí.
* Thiên nhiên đem lại cho ta sự hiểu biết và niềm vui vô tận ( 2 đ)
- Thiên nhiên là nơI mà con người không ngừng khám phá
- Lá cây là nhà máy chế biến chất hữu cơ
- Các khí nitơ, hiđrô, các bon phục vụ cho sản xuất
- Bầu khí quyển bảo vệ trái đất.
- Trong lòng đại dương: Cá quý
3. Kết bài (0,5 đ)
- Tầm quan trọng của thiên nhiên.
- Bảo vệ thiên nhiên
* Yêu cầu:
- Lời văn rõ ràng, mạch lạc, trong sáng.
- Bố cục 3 phần rõ ràng.
- Trình bày sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_v7.doc