Đề kiểm tra 45 p Điểm:.. Trường: THPT Hương Khê Môn: Vật lý Lớp 10 Họ tên: ... Lớp 10 A. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi máy bay như là một chất điểm? A. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay. B. Chiếc máy bay đang chạy trên sân bay. C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm. D. Chiếc máy bay đang bay từ Vinh đi TP Hồ Chí Minh. Câu 2: Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất hết thời gian 1s. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao 2h thì thời gian rơi hết là: A. 2 s B. 2,5 s C. 1,5 s D. 2 s Câu 3: Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều là: A. B. C. D. Câu 4: Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe là: A. 1,23 m/s2 B. 0,11 m/s2 C. 0,4 m/s2 D. 16 m/s2 D C B v Câu 5: Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe đạp bằng bao nhiêu? A. -200 m/s2 B. 0,5 m/s2 C. -0,055 m/s2 D. 2 m/s2 O Câu 6: Trong chuyển động tròn đều, gia tốc hướng tâm đặc trưng cho: t E A A. sự thay đổi hướng của tốc độ dài C. sự thay đổi về độ lớn của tốc độ dài Hình 1 B. tốc độ góc không đổi D. vectơ gia tốc không đổi Câu 7: Trong đồ thị vận tốc ở hình 1, đoạn nào ứng với chuyển động thẳng chậm dần đều? A. Đoạn AB B. Đoạn BC C. Đoạn CD D. Đoạn DE Câu 8: Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36 km, nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là bao nhiêu? A. 32 km B. 16 km C. 8 km D. 12 km B. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1. Một vật A được thả rơi từ độ cao h xuống đất, mất 12s. Cho g = 9,8 m/s2. Tính độ cao h và vận tốc của vật lúc chạm đất. Câu 2. Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng với v0 = 0, a = 0,5m/s2. a. Sau bao lâu viên bi đạt v = 2,5 m/s b. Biết vận tốc khi chạm đất 3,2 m/s. Tính chiều dài máng và thời gian viên bi chạm đất. (*)
Tài liệu đính kèm: