Mã đề:209 TRƯỜNG THPT . TỔ LÝ- TIN ĐỀ KIỂM TRA LẦN 1 K11 (2017-2018) Họ và tên:.. Thời gian làm bài: 45 phút Lớp11. (30 câu trắc nghiệm) Câu 1: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường A giảm 4 lần. B giảm 2 lần. C tăng 2 lần. D không đổi. Câu 2: Hai quả cầu nhỏ tích điện dương q1, q2 treo bằng hai sợi dây mảnh (cách điện)cùng chiều dài vào cùng một điểm. Khi hệ cân bằng thì hai quả cầu cách nhau r.Sau đó cho chúng tiếp xúc với nhau rồi buông ra, để chúng cân bằng thì hai quả cầu cách nhau r/ .Giá trị nhỏ nhất r/ là A r/ = r B r/r C r/ r D r/ r Câu 3: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng A 2 μC. B 1 μC. C 5 μC. D 50 μC. Câu 4: Trong các công thức sau, công thức nào sau đây là không đúng? A W = Q2/2C. B W = CU2/2. C W = QU/2. D W = C2/2Q. Câu 5: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. UAB là A – 8 V. B 2 V. C 2000 V. D – 2000 V. Câu 6: Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi A tăng 2 lần. B giảm 2 lần. C vẫn không đổi. D giảm 4 lần. Câu 7: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là A 5 J. B J. C 7,5J. D J. Câu 8: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó A giảm một nửa. B tăng gấp đôi. C không đổi. D tăng gấp 4. Câu 9: Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là A 8. B 17. C 16. D 9. Câu 10: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là A 80 J. B 40 mJ. C 80 mJ. D 40 J. Câu 11: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau A 30000 m. B 900 m. C 90000 m. D 300 m. Câu 12: Đặt một điện tích thử q = 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A 1V/m, từ trái sang phải. B 1000 V/m, từ phải sang trái. C 1V/m, từ phải sang trái. D 1000 V/m, từ trái sang phải Câu 13: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là A q = 12,5.10-6 (μC). B q = 8.10-6 (μC). C q = 12,5 (μC). D q = 1,25.10-3 (C). Câu 14: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 0,1mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 0,225 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là A 15 V. B 40 V. C 7,5 V. D 20 V. Câu 15: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A 800 V/m. B 5000 V/m. C 80 V/m. D 50 V/m. Câu 16: Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường A không đổi. B tăng 2 lần C giảm 2 lần. D tăng 4 lần. Câu 17: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong một môi trường có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong một môi trường có hằng số điện môi bằng 10 thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là A 64N. B 48 N. C 2 N. D 6,4N. Câu 18: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là A E = 4500 (V/m). B E = 0,225 (V/m). C E = 2250 (V/m) D E = 0,450 (V/m). Câu 19: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng? A E = UMN.d B UMN = VM – VN. C AMN = q.UMN D UMN = E.d Câu 20: Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây? A Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường. B Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước. C Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường. D Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường. Câu 21: Hai điện tích điểm q1 = - 10-6C và q2 = + 6.10-6C đặt lần lượt tại A và B cách nhau 100cm. Điện trường tổng hợp bằng 0 tại A điện trường tổng hợp không thể bằng 0. B trung điểm của AB C điểm M trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách B một đoạn 69cm. D điểm M trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB, cách A một đoạn 69cm. Câu 22: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 5 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 10 cm có hiệu điện thế là A 10 V. B 15 V. C 20 V. D 22,5 V. Câu 23: Một điện tích q = 10-8C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính độ lớn của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không. A 2 μC B 3 μC C 4 μC D 5 μC Câu 24: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là A 10000 V/m. B 100 V/m. C 1000 V/m. D 1 V/m. Câu 25: Điều kiện để một vật dẫn điện là A vật phải ở nhiệt độ phòng. B vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. C có chứa các điện tích tự do. D vật phải mang điện tích. Câu 26: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện tích của tụ A không đổi. B tăng 2 lần. C giảm 2 lần. D tăng 4 lần. Câu 27: Tại ba đỉnh của một tam giác vuông tại A cạnh a= 5cm, b= 4 cm, c= 3 cm.Ta đặt lần lượt các điện tích q1 = q2 = q3 = 1011 C . Độ lớn cường độ điện trường tại H bằng. Biết rằng H là chân đường cao kẻ từ A. A 156V/m. B 246V/m. C 190V/m. D 278V/m. Câu 28: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Điện dung của tụ là A 2 mF. B 2 nF. C 2 F. D 2 μF. Câu 29: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là A + 14 C. B – 8 C. C – 11 C. D + 3 C. Câu 30: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông A giảm 4 lần. B tăng 4 lần. C tăng 2 lần. D giảm 4 lần. ........................HẾT......................Đáp án : Mã đề:209 1. D 2. A 3. C 4. D 5. D 6. C 7. A 8. C 9. A 10. C 11. D 12. D 13. D 14. A 15. B 16. B 17. D 18. A 19. A 20. A 21. D 22. C 23. B 24. C 25. C 26. B 27. B 28. B 29. B 30. B
Tài liệu đính kèm: