Đề kiểm tra 45 phút Chương 1+2 môn Hóa học Lớp 12 năm 2016 - Mã đề 209 - Trường THPT Đầm Dơi

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút Chương 1+2 môn Hóa học Lớp 12 năm 2016 - Mã đề 209 - Trường THPT Đầm Dơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 45 phút Chương 1+2 môn Hóa học Lớp 12 năm 2016 - Mã đề 209 - Trường THPT Đầm Dơi
TRƯỜNG THPT ĐẦM DƠI
 TỔ HÓA HỌC
KIỂM TRA CHƯƠNG 1,2 NĂM 2016
MÔN: HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể phát đề
(đề gồm 40 câu trắc nghiệm)
(Đề thi có 4 trang)
Mã đề thi 209
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ và tên thí sinh:.....................................................................	Số báo danh: ..............................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108, S = 32, N = 14, K = 39, Li = 7, Rb = 85, Na = 23, Cs = 133, Ca = 40, Ba = 137, Mg = 24, Br = 80.
Câu 1: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là
A. 2	B. 5	C. 3	D. 4
Câu 2: Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với natri hidroxit?
A. 4	B. 8	C. 5	D. 6
Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 97,5.	B. 80,0.	C. 67,5.	D. 85,0.
Câu 4: Cho 75 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 108,35 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 19,7 gam kết tủa. Hiệu suất của cả quá trình lên men ancol etylic từ tinh bột là:
	A. 59,4%.	B. 81,0%.	C. 70,2%.	D. 100,0%.
Câu 5: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,480.	B. 7,776.	C. 8,208.	D. 9,504.
Câu 6: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là:
A. Saccarozơ.	B. Mantozơ.	C. Tinh bột.	D. Xenlulozơ.
Câu 7: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là :
A. 3	B. 2	C. 4	D. 1
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :
A. 7,512 gam.	B. 7,312 gam.	C. 7,612 gam.	D. 7,412 gam.
Câu 9: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. Metyl axetat	B. Propyl axetat	C. Metyl propionat	D. Etyl axetat
Câu 10: Phát biểu đúng là:
A. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
B. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
D. Khi thủy phân chât béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 11: Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Tính khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lit ancol etylic 400 (dC2H5OH = 0,8 g/ml). Cho hiệu suất của quá trình đạt 80%.
A. 186,75 kg	B. 191,58 kg	C. 245,56 kg	D. 234,78 kg
Câu 12: Khử Glucozơ bằng hidro để tạo Sorbitol. Khối lượng Glucozơ để tạo 1,82g Sorbitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu gam?
A. 1,82g	B. 1,44g.	C. 1,80g.	D. 2,25g.
Câu 13: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 60%.	B. 54%.	C. 80%.	D. 40%.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylenglycol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2(đktc) và 20,7gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của etylen glycol trong hỗn hợp X là
A. 63,67%	B. 41,61%	C. 42,91%	D. 47,75%
Câu 16: Số hợp chất hữu cơ đơn chức, có cùng công thức phân tử C3H6O2 và đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 17: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A. 2	B. 5	C. 3	D. 4
Câu 18: Cho các phát biểu sau: 
(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ.
(c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và a- fructozơ.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3	B. 1	C. 2	D. 4
Câu 19: Chất không tan được trong nước lạnh là:
A. Saccarozơ	B. Tinh bột	C. Glucozơ	D. Fructozơ
Câu 20: Chất lỏng hòa tan được Xenlulozơ là:
A. Etanol	B. Benzen	C. Nước Svayde	D. Ete
Câu 21: Cho hai este X,Y có cùng công thức C4H8O2, tác dụng với dung dịch NaOH ,sau phản ứng thu được một muối và hỗn hợp hai ancol. Vậy công thức cấu tạo của X,Y là
	A. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3	B. HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2
	C. HCOOC2H5 và CH3COOCH3	D. HCOOC2H5 và C2H5COOCH3
Câu 22: Cho các phát biểu sau : 
(a) Hidro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2	B. 4	C. 5	D. 3
Câu 23: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học, MY < MZ). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng m gam của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là:
A. 4,68.	B. 9,72.	C. 8,64.	D. 8,10.
Câu 24: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5	B. HCOOC3H7	C. HCOOC3H5	D. C2H5COOCH3
Câu 25: Xenlulozơ không thuộc loại:
A. Gluxit	B. Đisaccarit	C. Polisaccarit	D. Cacbohidrat
Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là số chẳn.
C. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
Câu 27: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q 
Chất
Thuốc thử
X
Y
Z
T
Q
Quỳ tím
không đổi màu
không đổi màu
không đổi màu
không đổi màu
không đổi màu
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ
không có kết tủa
Ag ¯
không có kết tủa
không có kết tủa
Ag ¯
Cu(OH)2, lắc nhẹ
Cu(OH)2 không tan
dung dịch xanh lam
dung dịch xanh lam
Cu(OH)2 không tan
Cu(OH)2 không tan
Nước brom
kết tủa trắng
không có kết tủa
không có kết tủa
không có kết tủa
không có kết tủa
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic
B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit
C. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
D. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol
Câu 28: Fructozơ thuộc loại:
A. Polisaccarit	B. Polime	C. Monosaccarit	D. Đisaccarit
Câu 29: Cho 25ml dd Glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu 2,16g bạc. Nồng độ mol của dung dịch Glucozơ đã dùng là:
A. 0,2M.	B. 0,1M.	C. 0,3M.	D. 0,4M.
Câu 30: Để nhận biết 3 dung dịch: Glucozơ, Ancol etylic, Saccarozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là:
A. Dd AgNO3/NH3	B. Cu(OH)2/OH-	C. CH3OH/HCl	D. Na
Câu 31: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH(CH3)2	B. CH3COOC2H5	C. C2H5COOCH3	D. HCOOCH2CH2CH3
Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có thể phân biệt Glucozơ và Fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ và Fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
C. Trong dd, Glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl a - glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
Câu 33: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là :
A. C2H5COOCH3	B. HCOOC3H7	C. CH3COOC2H5	D. HCOOC3H5
Câu 34: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khi CO2 sinh ra hấp thụ hết vao 200 ml dung dịch nước vôi trong, nồng độ 0,75 M. Sau phản ứng thu được 7,5 gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch tăng so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m la
	A. 7,5 	B. 30 	C. 22,5 	D. 15
Câu 35: Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic và 1 ancol (đều no, đơn chức,có cùng phân tử khối).Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư tạo thành 1,68 lit CO2 (dktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 2,8 lit CO2(dktc). Nếu thực hiện phản ứng este hóa toàn bộ X với hiệu suất 40% thu được m gam este . Giá trị của m là :
A. 1,76	B. 1,48	C. 2,20	D. 0,74
Câu 36: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 41,3%. 	B. 43,5%. 	C. 48,0%.	 D. 46,3%.
Câu 37: Glucozơ và Fructozơ:
A. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử .
B. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
C. Là 2 dạng thù hình của cùng 1 chất.
D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Câu 38: Công thức của triolein là:
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.	B. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.	D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2	B. C3H6O2	C. C4H8O2	D. C5H8O2
 Câu 40: Đun nóng este C6H5OCOCH3 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5COONa.	B. CH3COONa và C6H5OH.
C. CH3COOH và C6H5OH.	 D. CH3COONa và C6H5ONa.
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_chuong_12_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_2016_ma.doc