SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH ĐỀ KIỂM TRA 15' HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: CÔNG NGHỆ KHỐI: 11 HỆ: THPT Thời gian làm bài: 15 phút. ( Không kể thời gian phát đề.) Câu 1: Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất? (3.0đ) Câu 2: Nêu đặc điểm của đường kích thước và đường gióng kích thước.(3.0đ) Câu 3: Tỉ lệ là gì?(1.0đ) Câu 4: Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng của vật thể sau: (3.0đ) HẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 15' HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: CÔNG NGHỆ KHỐI: 11 HỆ: THPT Thời gian làm bài: 15 phút. ( Không kể thời gian phát đề.) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 - Vật thể được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh, ba mặt phẳng này vuông góc với nhau từng đôi một. - Trên bảng vẽ hình chiếu bằng được đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được đặt bên phải hình chiếu đứng. - Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước và vượt quá đường kích thước khoảng 24mm. - Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước, ở đầu mút đường kích thước có vẽ mũi tên . - Tỉ lệ là tỉ số của giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn và kích thước thực của vật thể. Học sinh vẽ đúng mỗi hình được 1.0đ 0.5x4đ 0.5x2đ 0.5x3đ 0.5x3đ 0.5x2đ 1.0x3 đ Giáo viên ra đề: Dương Thanh Tú......................... SỞ GD VÀ ĐT LONG AN TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ BÌNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15' LẦN 1 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: CÔNG NGHỆ KHỐI: 11 HỆ: THPT Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TL TL TL Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày BVKT . Đường kích thước, đường gióng kích thước Tỉ lệ Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 3.0 30% 1 1.0 10% 2 4.0 40% Bài 2: Hình chiếu. Phương pháp chiếu góc thứ nhất Vẽ hình chiếu đứng, HC bằng, HC cạnh Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 3.0 30% 1 3.0 30% 2 6.0 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 1 3.0 30% 2 4.0 40% 1 3.0 30% 4 10.0 100% Giáo viên ra đề:Dương Thanh Tú.
Tài liệu đính kèm: