Đề kiểm tra 1 tiết môn: Hoá học 10 (thời gian làm bài: 45 phút)

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1456Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn: Hoá học 10 (thời gian làm bài: 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 1 tiết môn: Hoá học 10 (thời gian làm bài: 45 phút)
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: HOÁ HỌC 10
 (Thời gian làm bài: 45 phút)
Đề 1
Câu 1 (1 điểm). Hãy xác định số proton, nơtron và electron trong các nguyên tử sau: 
a) 	b) 
Câu 2 (1 điểm). Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: a) Al (Z = 13) 	b) Ca (Z = 20)
Câu 3 (1 điểm). Nguyên tử X có 11 proton trong hạt nhân và có 12 nơtron trong nguyên tử. Xác định kí hiệu nguyên tử X.
Câu 4 (1 điểm). Nguyên tử Y có 3 lớp electron, có 6 electron lớp ngoài cùng. Hãy xác định số hiệu nguyên tử của Y.
Câu 5 (1 điểm). Nguyên tử R có tổng số electron trên phân lớp p là 8 electron. Viết cấu hình electron của nguyên tử R.
Câu 6 (1 điểm). Nguyên tử S có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4. Cho biết nguyên tử S có bao nhiêu lớp electron, có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng và S là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 7 (1 điểm). Nguyên tử M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d64s2. Hãy cho biết M có bao nhiêu electron trong nguyên tử?
Câu 8 (1 điểm). Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 46 hạt, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Hãy xác định Z, N và A của X.
Câu 9 (1 điểm). Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền: và , biết chiếm 54,5% số nguyên tử brom trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của brom.
Câu 10 (1 điểm). Nguyên tử Y có tổng số hạt là 40. Xác định kí hiệu nguyên tử Y và viết cấu hình electron của Y.
(Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)
...Hết
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: HOÁ HỌC 10
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Đề 2
Câu 1 (1 điểm). Hãy xác định số proton, nơtron và electron trong các nguyên tử sau: 
a) 	b) 
Câu 2 (1 điểm). Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: a) Si (Z = 14) 	b) Ar (Z = 18)
Câu 3 (1 điểm). Nguyên tử X có 13 proton trong hạt nhân và có 14 nơtron trong nguyên tử. Xác định kí hiệu nguyên tử X.
Câu 4 (1 điểm). Nguyên tử của nguyên tố Y có 3 lớp electron, có 8 electron lớp ngoài cùng. Hãy xác định số hiệu nguyên tử của Y.
Câu 5 (1 điểm). Nguyên tử R có tổng số electron trên phân lớp p là 10 electron. Viết cấu hình electron của nguyên tử R.
Câu 6 (1 điểm). Nguyên tử clo có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5. Cho biết nguyên tử clo có bao nhiêu lớp electron, có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng và clo là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 7 (1 điểm). Nguyên tử M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d54s2. Hãy cho biết M có bao nhiêu electron trong nguyên tử?
Câu 8 (1 điểm). Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 48 hạt, biết số proton bằng số nơtron. Hãy xác định Z, N và A của X.
Câu 9 (1 điểm). Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: và , biết chiếm 75% số nguyên tử clo trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của clo.
Câu 10 (1 điểm). Nguyên tử Y có tổng số hạt là 46. Xác định kí hiệu nguyên tử Y và viết cấu hình electron của Y.
(Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)
Hết
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT. NĂM HỌC: 2015 – 2016.
MÔN: HOÁ HỌC 10. THỜI GIAN: 45 PHÚT.
Đề 1
CÂU HỎI – ĐÁP ÁN 
ĐIỂM
Câu 1 (1 điểm). Hãy xác định số proton, nơtron và electron trong các nguyên tử sau: 
a) 	b) 
Đáp án: a) p = e = 17, n = 18
 b) p = e = 26, n = 30
0,5
0,5
Câu 2 (1 điểm). Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: a) Al (Z = 13) b) Ca (Z = 20)
Đáp án: a) Al (Z = 13): 1s22s22p63s1 
 b) Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2
0,5
0,5
Câu 3 (1 điểm). Nguyên tử X có 11 proton trong hạt nhân và có 12 nơtron trong nguyên tử. Xác định kí hiệu nguyên tử X.
Đáp án: p = 11, n = 12, A = 23
 Kí hiệu nguyên tử: 
0,25
0,75
Câu 4 (1 điểm). Nguyên tử Y có 3 lớp electron, có 6 electron lớp ngoài cùng. Hãy xác định số hiệu nguyên tử của Y.
Đáp án: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 Z = 16
0,5x2
Câu 5 (1 điểm). Nguyên tử R có tổng số electron trên phân lớp p là 8 electron. Viết cấu hình electron của nguyên tử R.
Đáp án: Cấu hình electron của R: 1s22s22p63s23p2
1
Câu 6 (1 điểm). Nguyên tử S có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4. Cho biết nguyên tử S có bao nhiêu lớp electron, có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng và S là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Đáp án: Nguyên tử S có 3 lớp electron, có 6 electron lớp ngoài cùng.
 S là phi kim.
0,5
0,5
Câu 7 (1 điểm). Nguyên tử M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d64s2. Hãy cho biết M có bao nhiêu electron trong nguyên tử?
Đáp án: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 M có 26 electron.
0,5x2
Câu 8 (1 điểm). Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 46 hạt, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Hãy xác định Z, N và A của X.
Đáp án:
Ta có: 2Z + N = 46 Z = 15
 A = Z + N = 31 
 2Z – N = 14 N = 16
 Vậy Z = 15, N = 16, A = 31
0,25x4
Câu 9 (1 điểm). Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền: và , biết chiếm 54,5% số nguyên tử brom trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của brom.
Đáp án: 
Ta có: % = 54,5% % = 100 – 54,5 = 45,5%
Nguyên tử khối trung bình của brom:
 = 79,91u
0,5
0,5
Câu 10 (1 điểm). Nguyên tử Y có tổng số hạt là 40. Xác định nguyên tử X và viết cấu hình electron của nguyên tử Y.
Đáp án:
Ta có: 2Z + N = 40 N = 40 – 2Z
 Z N 1,5Z 40/3,5 Z 40/3 11,4 Z 13,3 Z = 12 hoặc Z = 13
Biện luận: Z = 12 N = 16 A = 28 (loại)
 Z = 13 N = 14 A = 27 (nhận)
Vậy Y là nhôm (Al). 
Cấu hình electron: 1s22s22p63s1.
0,25
0,25
0,25
0,25
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT. NĂM HỌC: 2015 – 2016.
MÔN: HOÁ HỌC 10. THỜI GIAN: 45 PHÚT.
Đề 2
CÂU HỎI – ĐÁP ÁN 
ĐIỂM
Câu 1 (1 điểm). Hãy xác định số proton, nơtron và electron trong các nguyên tử sau: 
a) 	b) 
Đáp án: a) p = e = 19, n = 20.
 b) p = e = 29, n = 34.
0,5
0,5
Câu 2 (1 điểm). Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: a) Si (Z = 14) b) Ar (Z = 18)
Đáp án: a) Si (Z = 14): 1s22s22p63s23p2 
 b) Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6
0,5
0,5
Câu 3 (1 điểm). Nguyên tử X có 13 proton trong hạt nhân và có 14 nơtron trong nguyên tử. Xác định kí hiệu nguyên tử X.
Đáp án: p = 13, n = 14, A = 27
 Kí hiệu nguyên tử: 
0,25
0,75
Câu 4 (1 điểm). Nguyên tử của nguyên tố Y có 3 lớp electron, có 8 electron lớp ngoài cùng. Hãy xác định số hiệu nguyên tử của Y.
Đáp án: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6 Z = 18
0,5x2
Câu 5 (1 điểm). Nguyên tử R có tổng số electron trên phân lớp p là 10 electron. Viết cấu hình electron của nguyên tử R.
Đáp án: Cấu hình electron của R: 1s22s22p63s23p4
1
Câu 6 (1 điểm). Nguyên tử clo có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5. Cho biết nguyên tử clo có bao nhiêu lớp electron, có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng và clo là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Đáp án: Nguyên tử Clo có 3 lớp electron, có 7 electron lớp ngoài cùng.
 Clo là phi kim.
0,5
0,5
Câu 7 (1 điểm). Nguyên tử M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d54s2. Hãy cho biết M có bao nhiêu electron trong nguyên tử?
Đáp án: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s2 M có 25 electron.
0,5x2
Câu 8 (1 điểm). Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 48 hạt, biết số proton bằng số nơtron. Hãy xác định Z, N và A của X.
Đáp án:
Ta có: 2Z + N = 48 Z = 16
 A = Z + N = 32 
 Z = N N = 16
 Vậy Z = 16, N = 16, A = 32
0,25x4
Câu 9 (1 điểm). Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: và , biết chiếm 75% số nguyên tử clo trong tự nhiên. Tính nguyên tử khối trung bình của clo.
Đáp án: 
Ta có: % = 75% % = 100 – 75 = 25%
Nguyên tử khối trung bình của clo:
 = 35,5u
0,5
0,5
Câu 10 (1 điểm). Nguyên tử M có tổng số hạt là 46. Xác định nguyên tử X và viết cấu hình electron của nguyên tử M.
Đáp án:
Ta có: 2Z + N = 46 N = 46 – 2Z
 Z N 1,5Z 46/3,5 Z 46/3 13,14 Z 15,33 Z = 14 hoặc Z = 15
Biện luận: Z = 14 N = 18 A = 32 (loại)
 Z = 15 N = 16 A = 31 (nhận)
Vậy M là photpho (P). 
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3.
0,25
0,25
0,25
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docKT 1 tiet Hoa 10 (Hieu).doc