Đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học Lớp 11 (Ban nâng cao) - Mã đề thi 112 - Năm học 2016-2017

doc 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học Lớp 11 (Ban nâng cao) - Mã đề thi 112 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học Lớp 11 (Ban nâng cao) - Mã đề thi 112 - Năm học 2016-2017
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG THPT
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2
HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: HÓA HỌC LỚP 11, BAN NÂNG CAO
Thời gian làm bài: 45 phút;
(30 câu trắc nghiệm, không kể phát đề)
Mã đề thi 112
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Chú ý: Cho C = 12; H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Br = 80 ; Ag = 108.
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Câu 1: Khi trùng hợp một ankađien Y thu được polime Z có cấu tạo như sau: 
...– CH2C(CH3)=CHCH2CH2C(CH3)=CHCH2CH2C(CH3)=CHCH2–...
Công thức cấu tạo của monome Y là
A. CH2=CH-CH=CH2.	B. CH3-C(CH3)=C=CH2.
C. CH2=C(CH3)-CH3.	D. CH2=C(CH3)-CH=CH2.
Câu 2: Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6, C3H8. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 10,8 gam nước.
- Phần 2: cho qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 6,2 gam.
Phần trăm theo thể tích của C3H4 có trong hỗn hợp X là
A. 20%.	B. 30%.	C. 25%.	D. 50%.
Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
CH3COONa X YZ etylbenzen.
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. CH4, C2H2, C6H6, C3H6.	B. CH4, C2H2, C6H6, C6H5Cl.
C. CH3COOH, CH4, C2H2, C2H4.	D. CH4, C2H2, C6H6, C2H4.
Câu 4: Thuốc thử để nhận biết 3 mẫu hóa chất riêng biệt gồm: benzen, toluen và stiren là
A. dung dịch KMnO4.	B. dung dịch HNO3/H2SO4.
C. dung dịch Na2CO3.	D. dung dịch Br2.
Câu 5: Hiđrat hóa hoàn toàn anken X (có xúc tác H+) chỉ thu được một đồng phân cấu tạo là ancol có công thức phân tử C4H10O. Tên của X là
A. but-1-en.	B. 2-metylbut-1-en.	C. but-2-en.	D. 2-metylpropen.
Câu 6: Phân tích định lượng một hiđrocacbon thơm X có thành phần % C trong phân tử là 90,57%. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Nhận định nào sau đây là sai đối với X?
A. X thuộc dãy đồng đẳng của benzen.	B. X làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
C. X có 4 đồng phân cấu tạo chứa vòng benzen.	D. X làm mất màu dung dịch Br2.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm axetilen 0,15 mol; vinylaxetilen 0,1 mol; etilen 0,1 mol và H2 0,4 mol. Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a gam Br2. Giá trị của a là
A. 72.	B. 48.	C. 56.	D. 80.
Câu 8: Dãy gồm các chất đều phản ứng với C2H4 và C2H2 (trong điều kiện thích hợp) là:
A. CO2, H2, dung dịch KMnO4.	B. H2, dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.
C. H2, dung dịch NaOH, dung dịch HCl.	.	D. dung dịch Br2, HCl, dung dịch AgNO3/NH3 dư.
Câu 9: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ CH4 theo sơ đồ sau:
CH4 C2H2 Vinylaxetilen Buta-1,3-đien Cao su buna. 
Để tổng hợp 100 kg cao su buna theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 60%)
A. 345,679.	B. 576,132.	C. 124,444.	D. 207,407.
Câu 10: Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một anken. Tỉ khối hơi của A đối với H2 là 6. Đun nóng nhẹ A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 8. Công thức phân tử của anken là	A. C4H8.	B. C2H4.	C. C3H6.	D. C5H10.
Câu 11: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau.
A. Benzen có công thức phân tử là C6H6.	B. Benzen có khối lượng riêng nhỏ hơn nước nguyên chất.
C. Hiđrocacbon có công thức phân tử là C6H6 chính là benzen.
D. Benzen và axetilen có cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 12: Hiện tượng xảy ra khi dẫn hỗn hợp khí gồm propan và but-1-in hấp thụ vào dung dịch brom là:
A. màu của dung dịch không đổi, và có khí thoát ra.	 B. màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra.
C. màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.D. màu của dung dịch không đổi, không có khí thoát ra.
Câu 13: Chất nào sau đây có tất cả các nguyên tử cacbon trong phân tử không cùng nằm trên một đường thẳng?
A. CH2=CH2.	B. CH3-C≡C-CH3.
C. CH2=CH-CH=CH2.	D. CH3-C≡CH.
Câu 14: Cho V lít C2H2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng khối lượng bình tăng thêm 3,9 gam và có y gam kết tủa. Giá trị của V và y lần lượt là
A. 3,36 và 36,0.	B. 4,48 và 36,0.	C. 3,36 và 24,0.	D. 4,48 và 24,0.
Câu 15: Cho buta-1,3-đien tham gia phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 (trong những điều kiện thích hợp) sẽ thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm (không kể đồng phân cis-trans)?
A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp khí gồm ankađien X và hiđrocacbon Y (X, Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) cần dùng 20,16 lít khí O2 (đktc) sinh ra 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. C4H6 và C4H8.	B. C3H4 và C3H8.	C. C4H6 và C4H10.	D. C3H4 và C3H6.
Câu 17: Cho các anken sau: 2-clobut-2-en; 2,3-đimetylbut-2-en; 3-metylpent-2-en; isobutilen; 3-metylhex-3-en. Số chất có đồng phân hình học làA. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 18: Cao su buna-S, được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp, từ các chất là:
A. but-1-in và stiren.	B. but-1-en và stiren.
C. 2-metylbuta-1,3-đien và stiren.	D. buta-1,3-đien và stiren.
Câu 19: Hiđrocacbon X có công thức phân tử là (C3H4)n và là đồng đẳng của benzen. X có công thức phân tử là
A. C6H8.	B. C3H4.	C. C9H12.	D. C12H16.
Câu 20: Cho các phát biểu sau: 
(1) Stiren tham gia phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp tạo polime. 
(2) Benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
(3) Toluen tham gia các phản ứng thế trên vòng benzen dễ hơn so với benzen.
(4) Benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền vững với các chất oxi hóa.
(5) Các đồng đẳng của benzen đều làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao.
Số phát biểu đúng là	A. 5.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 21: Anken X có công thức cấu tạo: CH3-CH(C2H5)-C(CH3)=CH2. Tên theo danh pháp IUPAC của X là
A. 2-etyl-3-metylbut-3-en.	B. 3,4-đimetylpent-4-en.
C. 3-etyl-2-metylbut-1-en.	D. 2,3-đimetylpent-1-en.
Câu 22: Cho 8,4 gam một anken A có nhánh làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. Tên gọi của A là: 	A. hex-3-en.	B. 2,3-đimetylbut-2-en.
	C. 3,3-đimetylbut-1-en.	D. but-2-en.
Câu 23: Cho các chất sau: butan, but-2-in, but-1-in, propin, but-2-en, benzen, toluen, stiren. Số chất làm nhạt màu dung dịch brom và số chất tạo kết tủa màu vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 lần lượt là
A. 5, 2.	B. 6, 2.	C. 6, 3.	D. 5, 3.
Câu 24: Cho 15,6g benzen tác dụng với Cl2 (xúc tác bột Fe) thu được 18 gam clobenzen. Hiệu suất của phản ứng là: 	A. 70%.	B. 80%.	C. 75%.	D. 85%.
Câu 25: Hai phân tử nào sau đây đều có nguyên tử C có dạng lai hoá sp?
A. Axetilen và metylaxetilen.	B. Etan và metan.
C. Axetilen và etilen.	D. Xiclopropan và etilen.
Câu 26: Ankađien A + Br2 (dung dịch) CH3-CHBr-CH=C(CH3)-CH2Br. Tên của ankađien A là
A. 2-metylpenta-1,3-đien.	B. 2-metylpenta-2,3-đien.
C. 4-metylpenta-2,4-đien.	D. 2-metylpenta-1,4-đien.
Câu 27: Hiđro hóa hoàn toàn một hiđrocacbon thơm X, với xúc tác Ni, nhiệt độ, thì chuyển thành 1- etyl-3-metylxiclohexan. Biết X làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của X là
A. C9H12.	B. C8H8.	C. C8H10.	D. C9H10.
Câu 28: Cho các hiđrocacbon sau: CH≡C-CH2-CH3, CH2=C=C(CH3)-CH3, CH≡C-CH(CH3)-CH3, (CH3)2C=CH-CH3, CH2=C(CH3)-CH3. Số hiđrocacbon tạo ra cùng một sản phẩm khi tham gia phản ứng cộng với hiđro dư; xúc tác Ni, nhiệt độ là	A. 5.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 29: Cho các phát biểu sau: 
(1) Ankađien là những hiđrocacbon không no mạch hở, có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.
(2) Hiđrocacbon không no là hiđrocacbon mà trong phân tử có các liên kết bội (liên kết đôi và liên kết ba).
(3) Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro đều thuộc loại ankin.
(4) Hiđrocacbon mạch hở có công thức CnH2n-2 là ankin hoặc ankađien.
(5) Ở các phân tử anken, tất cả các nguyên tử C và H đều cùng nằm trên một mặt phẳng.
Các phát biểu đúng là:	A. (2), (3), (5).	B. (1), (2), (3).	C. (1), (2), (4).	D. (3), (4), (5).
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai ankylbenzen là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 4,144 lít CO2 (đktc) và 1,98 gam H2O. Số mol và công thức phân tử của hai ankylbenzen lần lượt là
A. 0,01 mol C7H8 và 0,015 mol C8H10.	B. 0,015 mol C6H6 và 0,01 mol C7H8.
C. 0,015 mol C7H8 và 0,01 mol C8H10.	D. 0,01 mol C6H6 và 0,015 mol C7H8.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_lan_2_mon_hoa_hoc_lop_11_ban_nang_cao_ma.doc