Đề kiểm tra 1 tiết – Học kì II môn: Hóa học - Khối 10 (cơ bản)

doc 2 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1522Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết – Học kì II môn: Hóa học - Khối 10 (cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 1 tiết – Học kì II môn: Hóa học - Khối 10 (cơ bản)
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT –HK II
Môn: Hóa học-Khối 10-Cơ bản
Thời gian làm bài: 45 phút;
Điểm
Họ tên..Lớp
(Biết khối lượng nguyên tử (đvC) các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F=19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S=32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn=55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I=127; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là gì?
A. công hóa trị không cực.	B. cộng hóa trị có cực.
C. liên kết ion.	D. liên kết cho nhận.
Câu 2: Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:
A. tăng dần.	B. giảm dần.	C. không thay đổi.	D. vừa tăng, vừa giảm.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2)?
A. ở điều kiện thường là chất khí.	B. có tính oxi hoá mạnh.
C. tác dụng mạnh với nước.	D. vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
Câu 4: Cho dãy axit: HF, HCl,HBr,HI. Theo chiều từ trái sang phải tính chất axit biến đổi như sau:
A. giảm.	B. vừa tăng, vừa giảm.	C. tăng.	D. Không đổi
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh,
(b) Khi đi từ flo đến iot, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen tăng dần,
(c) Trong hợp chất, halogen có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7,
(d) Trong tự nhiên, hoalogen chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất
(e) Ở điều kiện thường, brom lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi và bị thăng hoa.
Số phát biểu đúng là
A. 3	B. 1	C. 2	D. 4
Câu 6: Khi cho khí clo vào dung dịch KI và KF có chứa ít giọt hồ tinh bột thì dung dịch sẽ có màu:
A. đen	B. xanh	C. đỏ	D. tím
Câu 7: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với clo và axit clohidric cho cùng một loại muối?
A. Zn.	B. Fe.	C. Cu.	D. Ag
Câu 8: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa ?
A. MnO2 + 4HCl → MnCl2+ Cl2 + 2H2O	B. Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 +2H2O
C. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O	D. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Câu 9: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?
A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3.	B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.
C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2.	D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.
Câu 10: Cho các chất Fe, CaCO3, MnO2, CuO, KMnO4 lần lượt phản ứng với dung dịch axit HCl đặc. Có bao nhiêu trường hợp thu được khí Clo sau phản ứng:
A. 1	B. 2	C. 4	D. 3
Câu 11: Cho phản ứng: KMnO4 + HCl đặc KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
A. 16	B. 8	C. 5	D. 10
Câu 12: Cho phản ứng sau : Cl2 + 2NaOH loãng → X + Y + H2O . Vai trò của Clo trong phản ứng hóa học trên là:
A. chất khử B. chất oxi hoá	C. Môi trường D. Vừa oxi hoá vừa khử
Câu 13: Clorua vôi là muối của canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi gọi là muối gì?
A. Muối trung hoà	B. Muối kép	C. Muối axit	D. Muối hỗn tạp
Câu 14: Nước Gia – ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?
A. HCl, HClO, H2O	B. NaCl, NaClO, H2O	C. NaCl, NaClO3, H2O	D. NaCl, NaClO4,H2O
Câu 15: Clorua vôi và nước Giaven có tính chất nào giống nhau ? 
A. Tính oxi hoá	B. Tính khử	C. Tính axit	D. Tính bazơ
Câu 16: Khi nung nóng, iot rắn biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là:
A. sự ngưng tụ.	B. sự bay hơi.	C. sự thăng hoa.	D. sự phân hủy.
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
(a) Muối iot dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot,
(b) Bạc bromua là chất nhạy cảm với ánh sáng , được dùng để tráng phim,
(c) Sản xuất flo, trong công nghiệp người ta điện phân hỗn hợp lỏng KF và HF với điện cực trơ,
(d) Iot có tính oxi hóa và nó phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ phòng,
(e) Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch NaI, sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
Số phát biểu sai là
A. 2	B. 1	C. 3	D. 4
Câu 18: Cho phản ứng : NaX + H2SO4 đặc NaHSO4 + HX . Vậy HX có thể là những chất nào sau đây:
A. HF, HCl, HBr, HI	B. HCl, HBr, HI	C. HCl, HBr	D. HF, HCl .
Câu 19: Cho lần lượt dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đến dư vào dung dịch AgNO3 . Sau khi phản ứng kết thúc, có bao nhiêu trường hợp tạo kết tủa?
A. 3	B. 1	C. 2	D. 4
Câu 20: Axit HX là 1 axit yếu, có khả năng ăn mòn thủy tinh, được dùng để khắc chữ, hoa văn lên các vật liệu bằng thủy tinh. Vậy HX có thể là chất nào sau đây
A. HCl	B. HBr	C. HI	D. HF
Câu 21: Hòa tan 2,24 lít khí hiđro clorua (đktc) vào 46,35 gam nước thu được dung dịch HCl x%. Gía trị của x là:
A. 7,3%.	B. 3,94%.	C. 7,87%.	D. 3,65%
Câu 22: Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Cu vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lí khí (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp là:
A. 57,14%	B. 42,86%	C. 21,43%	D. 28,57%
Câu 23: Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được là:
A. 38,0 gam	B. 50,8 gam	C. 65,0 gam.	D. 42,0 gam
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 31,6g Kalipemanganat trong dung dịch HCl đặc dư, đun nóng nhẹ. Sau phản ứng thu được V lít khí clo và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được muối clorua khan có khối lượng là:
A. 25,2 gam.	B. 14,9 gam	C. 40,1 gam	D. 35,5 gam
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng thu được 4,48 lít khí clo(đktc). Gía trị m là:
A. 17,4gam	B. 8,7gam	C. 26,1gam	D. 34,8gam
Câu 26: Cho 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 40,3gam	B. 53,4 gam	C. 54,4 gam.	D. 43,3 gam
Câu 27: Cho 18,4 gam hỗn hợp bột Al và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 53,9 gam muối clorua khan. Thể tích khí H2 thu được ở (đkc) là:
A. 6,72 lít.	B. 5,6 lít.	C. 8,96 lít.	D. 11,2 lít.
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 9,6g một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 26,64 gam muối clorua khan. Kim loại đã dùng là:
A. Mg	B. Cu	C. Ca	D. Ba.
Câu 29: Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,4M; NaBr 0,5M và NaCl 0,2M . Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 12,27gam	B. 17,35gam	C. 9,4 gam	D. 13,6 gam
Câu 30: Cho 35,6 gam hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch AgNO3 dư thu được 61,1 gam kết tủa. X và Y là:
A. Cl và Br.	B. F và Cl.	C. Br và I.	D. Br và F.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoa_10_lan_3_hay.doc