A- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III - ĐẠI SỐ 8 Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Khái niệm về phương trình, phương trình tương đương Nhận biết được phương trình, hiểu nghiệm của phương trình: Hiểu khái niệm về hai phương trình tương đương Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1 10% 2 1 10% 2. Phương trình bậc nhất một ẩn. Nhận dạng được phương trình bậc nhất ax + b =0, ĐKXĐ của phương trình Hiểu được PT tích. nghiệm PT bậc nhất ax + b =0. Nghiệm của phương trình bậc nhất. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1 10% 2 1 10% 1 1.5 15% 2 3 30% 7 6.5 65% 3. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2.5 25% 1 2.5 25% Tổng số câu T.số điểm Tỉ lệ % 4 2 20% 3 2.5 25% 3 5.5 55% 10 10 100% B- ĐỀ KIỂM TRA. Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp 8A Thứ , ngày tháng năm 2017. KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG III ĐẠI SỐ 8 Điểm: I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Phương trình 2x + 3 = x + 5 có nghiệm là: A. B. C. 0 D. 2 Câu 2: Phương trình (x – 3)(5 – 2x) = 0 có tập nghiệm S là: A. {3} B. {} C. {3; } D. {0; 3; } Câu 3: Điều kiện xác định của phương trình là: A. x 1; x - 3 B. x 1 C. x - 3 D. x 0; x - 1; x 3 Câu 4: Phương trình 3 – mx = 2 nhận x = 1 là nghiệm khi: A. m = -1 B. m = 1 C. m = 0 D. m = 2 Câu 5: Điền dấu “X” vào ô trống thích hợp Câu Đ S 1. Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 (a 0; a, b là các số đã cho) 2. Phương trình có một nghiệm duy nhất được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất. 4. Hai phương trình x = 0 và x(x + 1) = 0 là hai phương trình tương đương. II- TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: (4,5đ) Giải các phương trình sau: a) ; (1,5đ) b) ;(1,5đ) c) .(1,5đ) Bài 2: (2,5đ ) Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Lúc 6 giờ một xe máy khởi hành từ A đi đến B. Sau đó 2 giờ một ô tô cũng xuất phát từ A đi đến B với vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy là 30km/h. Cả hai xe cùng đến B vào lúc 10 giờ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc của xe máy. Bài làm: C- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I- Trắc nghiệm : Câu 1 2 3 4 5.1 5.2 5.3 5.4 Đáp án D C A B Đ S Đ S Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 II- Tự luận: Bài Nội dung Điểm 1 (4,5đ) Giải các phương trình sau: a) Vậy : Tập nghiệm của phương trình là: S = 0,25 0,5 0,5 0,25 b) Vậy : tập nghiệm của phương trình là : S = 0,25 0,25 0,25 0.25 0,25 0.25 c ) * ĐKXĐ: . (TMĐK) Vậy: Tập nghiệm của phương trình là: S = . 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 (2,5đ) Giải : . Đổi 10 giờ 30 phút = 10,5 giờ. - Gọi x(km/h) là vận tốc của xe máy (Đk: x > 0). 0,5 - Khi đó: . Vận tốc của ô tô là: x + 30 (km/h) . Thời gian của xe máy đi là: 10,5 – 6 = 4,5(h) . Thời gian của ô tô đi là: 4,5 – 2 = 2,5(h) . Quãng đường xe máy đi từ A đến B là: 4,5x(km) . Quãng đường ô tô đi từ A đến B là: 2,5(x + 30)(km) 0,5 Vì quãng đường đi được của hai xe bằng nhau, nên ta có phương trình: 4,5x = 2,5(x + 30) 0,5 Û 4,5x = 2,5x + 75 Û 2x = 75 Û x = 37,5 (TMĐK) 0,5 Vậy: vận tốc của xe máy là 37,5(km/h). Quãng đường AB là: 37,5.4,5 = 168,75(km). 0,25 0,25 * Ghi chú: Nếu HS giải cách khác mà đúng, vẫn cho đủ số điểm của mỗi câu. Soạn: 19/ 2 / 2017 GVBM: Lê Trọng Sơn.
Tài liệu đính kèm: