Đề kiểm tra 1 tiết (bài số 1) lớp 7 năm học: 2015-2016 môn: Vật lý trường THCS Kim Sơn

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1478Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết (bài số 1) lớp 7 năm học: 2015-2016 môn: Vật lý trường THCS Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 1 tiết (bài số 1) lớp 7 năm học: 2015-2016 môn: Vật lý trường THCS Kim Sơn
 PHÒNG GD&ĐT Quế Phong
 Trường THCS Kim Sơn
 Lớp: 7A..
 Họ và tên:. 
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1) LỚP 7
 NĂM HỌC: 2015-2016
 Môn: Vật lý. Chương trình: chuẩn.
 Thời gian làm bài: 45 phút.
 (Không kể thời gian chép, phát đề)
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy chọn câu trả lời đúng và điền vào phiếu trắc nghiệm:
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi vật phát ra ánh sáng. 	
B. Khi vật được chiếu sáng.	
C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.	B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt trời.	D. Đèn ống đang sáng.
Câu 3: Khi nào có nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất. 
B. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất. 
C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng. 
D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. 
Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A. 400 	 	B. 800 	C. 500 	D. 200
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây? 
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật. 
B. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật. 
C. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.
D. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song. 
Câu 6: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Đường thẳng.	B. Đường cong.
C. Đường gấp khúc.	D. Không cố định theo đường nào.
B/ Tự luận (7 điểm): 
Câu 1: (1 điểm) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 2: (1 điểm) Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước?
Câu 3: (2 điểm) Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không dùng gương cầu lõm hay gương phẳng?
Câu 4: (1,5 điểm) Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của một vật (Hình sau).
Câu 5: (1,5 điểm) Hãy vẽ tia phản xạ của một tia sáng qua gương phẳng (Hình sau).
------------------ HẾT-----------------
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 1) LỚP 7
 NĂM HỌC: 2015-2016
 Môn: Vật lý. Chương trình: chuẩn.
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
*Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5.
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Phương án
D
B
A
B
C
A
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1 điểm) 
*Định luật phản xạ ánh sáng: 
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.	
Câu 2: (1 điểm) 
* So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước:
 - Giống nhau: Đều là ảnh ảo. 
 - Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ 
 hơn trong gương phẳng. 
Câu 3: (2 điểm) 
Người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành 
khách ngồi sau lưng. 
- Người đó không dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương.
- Người đó không dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi 
vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau.
Câu 4: (1,5 điểm)
Câu 5: (1,5 điểm) 
Hướng dẫn chấm:
Câu 4: Vẽ đúng ảnh của điểm A được 0,5đ, ảnh của điểm B được 0,5đ, ảnh của AB nối bằng đường nét đứt 0,5đ.
Câu 5: Học sinh vẫn đạt được điểm tối đa nếu vẽ đúng tia phản xạ theo cách vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
B/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1: (1 điểm) 
0,5đ
0,5đ
Câu 2: (1 điểm) 
0,5đ
0,5đ
Câu 3: (2 điểm) 
1đ
1đ
Câu 4: (1,5 điểm) 
1,5đ
Câu 5: (1,5 điểm) 
1,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KT_Vat_Ly_7_1_tiet_lan_1_Truong_THCS_Kim_Son.doc